Quyết định số 121/2007/QĐ-UBND ngày 18/10/2007 Quy định việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 121/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Ngày ban hành: 18-10-2007
- Ngày có hiệu lực: 28-10-2007
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-09-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2527 ngày (6 năm 11 tháng 7 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 28-09-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 121/2007/QĐ-UBND | Vinh, ngày 18 tháng 10 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VIỆC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005; Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/08/2001 về phí và lệ phí; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 06 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 13/03/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư sô 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002;
Căn cứ Nghị quyết số 200/2007/NQ-HĐND ngày 18/09/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XV kỳ họp thứ 10 về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của liên sở: Tài chính và Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 2819/TC-TNMT ngày 18 tháng 10 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, UBND tỉnh Nghệ như sau:
1. Đối tượng nộp phí :
Các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) có văn bản đề nghị cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền thẩm định hồ sơ Báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Mức thu phí:
a) Mức thu phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường lần đầu:
- Dự án có tổng vốn đầu tư dưới 05 tỷ đồng: 3.000.000,0đồng/lần
- Dự án có tổng vốn đầu tư từ 05 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng: 4.000.000,0đồng/lần
- Dự án có tổng vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở lên: 5.000.000,0đồng/lần;
- Dự án đầu tư thu phí không theo tổng vốn đầu tư là những dự án có nguy cơ ảnh hưởng xấu đến lưu vực sông và sức khoẻ nhân dân xung quanh gồm: Giấy, bột giấy; chế biến thuỷ sản, hải sản, nông sản; sản xuất hoá chất, dược phẩm; sản xuất bia, rượu, cồn, nước giải khát; thuộc da; dệt có nhuộm; bệnh viện; khu công nghiệp: 5.000.000,0đồng/lần.
b) Mức thu phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung tính bằng 50% số phí thẩm định lần đầu.
Điều 2. Tổ chức thu phí:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu phí thẩm định hồ sơ Báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền thẩm định, phê duyệt của UBND tỉnh; thực hiện quản lý và thanh quyết toán phí thu được theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Đơn vị thu phí phải sử dụng biên lai thu phí Cục Thuế Nghệ An phát hành theo quy định.
Điều 3. Quản lý và sử dụng phí:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường được để lại 90% số phí thu được để chi phục vụ cho công tác thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường và công tác thu phí; số còn lại (10%) nộp vào ngân sách.
2. Cục Thuế Nghệ An có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc đơn vị thu phí thực hiện và quyết toán tiền phí thu được theo đúng quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi tường, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh;các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |