cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 1375/QĐ-TLĐ ngày 16/10/2007 Quy định về nội dung và phạm vi thu-chi ngân sách công đoàn cơ sở do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 1375/QĐ-TLĐ
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
  • Ngày ban hành: 16-10-2007
  • Ngày có hiệu lực: 31-10-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1523 ngày (4 năm 2 tháng 3 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2012, Quyết định số 1375/QĐ-TLĐ ngày 16/10/2007 Quy định về nội dung và phạm vi thu-chi ngân sách công đoàn cơ sở do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1445/QĐ-TLĐ ngày 16/12/2011 Về Quy định phạm vi thu, chi tài chính công đoàn cơ sở do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG
VIỆT NAM
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
*******

Số : 1375/QĐ-TLĐ

Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG VÀ PHẠM VI THU - CHI NGÂN SÁCH CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ

ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

Căn cứ Luật Công đoàn năm 1990;
Căn cứ Điều lệ Công đoàn Việt Nam năm 2003 ;
Xét đề nghị của Ban Tài chính Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về nội dung và phạm vi thu chi ngân sách công đoàn cơ sở".

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quy định số 1582-QĐ/TLĐ ngày 9/11/2000 của Đoàn Chủ tịch Tồng Liên đoàn LĐVN về nội dung, phạm vi thu - chi quỹ công đoàn cơ sở.

Điều 3: Ban Tài chính, UBKT Tổng Liên đoàn LĐVN, các công đoàn cấp trên cơ sở có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các công đoàn cơ sở thực hiện Quy định kèm theo Quyết định này. Công đoàn cơ sở có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 ;
- Các đ/c UVĐCT TLĐ;
- Các Ban,  đơn vị trực thuộc TLĐ;
- Lưu VPTLĐ.

TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Nguyễn Hòa Bình

 

QUY ĐỊNH

VỀ NỘI DUNG VÀ PHẠM VI THU - CHI NGÂN SÁCH CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1375/QĐ-TLĐ ngày 16/10/2007 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam)

A. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Ngân sách công đoàn cơ sở là bộ phận của ngân sách công đoàn, được sử dụng để phục vụ phong trào CNVC-LĐ và hoạt động công đoàn tại cơ sở theo quy định của pháp luật và Tổng Liên đoàn Lan động Việt Nam.

2. Công đoàn cơ sở là đơn vị có tư cách pháp nhân, được mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng, Kho bạc nhà nước, do Chủ tịch công đoàn cơ sở làm chủ tài khoản. Quản lý ngân sách công đoàn cơ sở là trách nhiệm của Ban chấp hành, Ban Thường vụ công đoàn cơ sở, phải tuân thủ các quy định về thu - chi - phân phối và quản lý tài chính công đoàn của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. Chi tiêu tiết kiệm, hiệu quả; nghiêm cấm việc sử dụng quỹ công đoàn sai mục đích, tham ô, lãng phí.

3- Căn cứ chế độ chi tiêu theo quy định của Nhà nước và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; nguồn Kính phí được sử dụng và thực tế hoạt động của công đoàn cơ sở, Ban chấp hành công đoàn cơ sở ban hành quy chế chi tiêu cho đơn vị mình theo nội dung và phạm vi thu - chi của Quy định này và quy định mức chi tiêu cho phù hợp.

B. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

I. NỘI DUNG THU NGÂN SÁCH CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ.

Thu ngân sách công đoàn cơ sở bao gồm:

1. Thu kinh phí công đoàn (Mã số 22): Kinh phí công đoàn do doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị trích nộp cho tổ chức công đoàn theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của liên bộ Tài chính- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

2. Thu đoàn phí công đoàn (Mã số 23): Đoàn phí công đoàn do đoàn viên đóng theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam và hướng dẫn của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

3. Thu khác (Mã số 24):

- Kinh phí do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp cấp mua sắm phương tiện hoạt động công đoàn, hỗ trợ kinh phí hoạt động cho công đoàn cơ sở.

- Kinh phí hỗ trợ của các tồ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho công đoàn cơ sở.

- Thu về hoạt động văn hoá, thể thao, nhượng bán thanh lý tài sản, thu lãi tiền gửi quỹ công đoàn; Thu tiền lãi sử dụng quỹ công đoàn mua cổ phần, cổ phiếu, tiền lãi đầu tư từ quỹ công đoàn cho hoạt động kinh tế của công đoàn cơ sở theo quy định của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

II. PHÂN PHỐI NGUỒN THU NGÂN SÁCH CÔNG ĐOÀN.

- Nguồn thu kinh phí và đoàn phí công đoàn được phân phối cho công đoàn cơ sở và công đoàn cấp trên cơ sở sử dụng theo quy định về phân phối nguồn thu ngân sách công đoàn của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. Nguồn thu khác, công đoàn cơ sở được sử dụng toàn bộ.

III. PHÂN BỔ KINH PHÍ CHO CÁC MỤC CHI.

- Nguồn thu kính phí và đoàn phí công đoàn, công đoàn cơ sở được sử dựng, được phân bổ cho các mục chi như sau:

Mục chi

Tỷ trọng phân bổ

- Lương, phụ cấp, các khoản phải nộp theo lương của cán bộ chuyên trách công đoàn

- Phụ cấp cán bộ công đoàn không chuyên trách

30%

- Chi quản lý hành chính

10%

Chi hoạt động phong trào

- Chi khác

40%

- Chi thăm hỏi cán bộ, đoàn viên

20%

- Việc phân bổ kính phí cho các mục chi trên là chỉ tiêu hướng dẫn, công đoàn cơ sở căn cứ yêu cầu hoạt động và tình hình thực tế của cơ sở để điều chỉnh kính phí giữa các mục chi cho phù hợp, trừ mục chi lương, phụ cấp, các khoản phải nộp theo lương của cán bộ chuyên trách công đoàn; phụ cấp cán bộ công đoàn không chuyên trách, tỷ trọng phân bổ trên là mức tối đa.

- Việc phân bổ nguồn thu khác của công đoàn cơ sở cho các mục chi do công đoàn cơ sở quyết định IV. NỘI DUNG, PHẠM VI CHI TIÊU NGÂN SÁCH CÔNG ĐOÀN CƠ SỠ.

1. Lương, phụ cấp và các khoản đóng góp (Mã số 27).

Lương, phụ cấp, các khoản đóng góp (BHXH,BHYT,..) của cán bộ chuyên trách công đoàn cơ sở theo quy định của Đảng, Nhà nước đối với cán bộ Đảng, đoàn thề và hướng dẫn của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

2. Phụ cấp cán bộ công đoàn không chuyên trách (Mã số 28)

- Phụ cấp kiêm nhiệm của chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cơ sở hoạt động không chuyên trách; Phụ cấp trách nhiệm của: Uỷ viên Ban chấp hành công đoàn cơ sở, chủ tịch công đoàn bộ phận, tổ trưởng công đoàn; kế toán, thủ quỹ công đoàn cơ sở thực hiện theo hướng dẫn của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

3. Chi quản lý hành chính (Mã số 29).

- Chi họp Ban Chấp hành công đoàn cơ sở, công đoàn bộ phận.

- Chi Đại hội công đoàn cơ sở, công đoàn bộ phận. Bao gồm: trang trí, in tài liệu, nước uống,..

- Chi mua văn văn phòng phẩm, TSCĐ, công cụ, dụng cụ làm việc của văn phòng công đoàn, chi sửa chữa nhỏ văn phòng làm việc của công đoàn, tiền bưu phí, công tác phí, nước uống, tiếp khách.

4- Chi hoạt động phong trào (Mã số 3 1 ) :

4.1. Chi hoạt động bảo vệ cán bộ, đoàn viên công đoàn, CNVC-LĐ.

- Chi bồi dưỡng cho người trực tiếp chuẩn bi tài liệu, nội dung,.. cho công đoàn cơ sở thương lượng ký kết thoả ước lao động tập thể, giải quyết tranh chấp lao động nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của CNVC-LĐ, của cán bộ, đoàn viên công đoàn.

- Chi bồi dưỡng tư vấn, luật sư, hội thảo lấy ý kiến giúp công đoàn cơ sở tham gia với doanh nghiệp về xây dựng định mức lao động, đơn giá tiền lương; thang bảng lương, quy chế trả lương, thưởng; xây dựng và ký kết thoả ước lao động tập thể, giải quyết tranh chấp lao động theo quy định của pháp luật; xây dựng nội quy, quy chế của cơ quan, doanh nghiệp; tham gia các dự thảo về chế độ chính sách có liên quan đến quyền lợi hợp pháp của CNVC-LĐ.

- Chi trợ cấp, thăm hỏi cán bộ công đoàn cơ sở và chi hỗ trợ thuê luật sư bảo vệ cán bộ công đoàn cơ sở khi thực hiện quyền đại điện bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao động, của tổ chức công đoàn mà bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động, chuyển làm việc khác thu nhập giảm sút.

4.2- Chi huyến luyện:

- Chi thù lao giảng viên, bồi dưỡng học viên, nước uống, tài liệu và các khoản chi hành chính khác của các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ công tác công đoàn.

- Chi tiền công tác phí, tiền mua tài liệu của cán bộ công đoàn cơ sở dự các lớp đào tạo huấn luyện do công đoàn cấp trên tổ chức.

4.3- Chi tuyên truyền, giáo dục bao gồm:

- Chi mua sách báo, tạp chí, ấn phẩm như: Báo Lao động, Tạp chí Lao động công đoàn, Tạp chí BHLĐ,.. của công đoàn cơ sở, công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận, tổ công đoàn và thư viện hoặc tủ sách công đoàn.

- Chi tuyên truyền, vận động phát triển đoàn viên; tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật cho CNVC - LĐ.

- Chi hỗ trợ tổ chức học bổ túc văn hoá cho CNVC-LĐ: chi khen thưởng động viên đoàn viên học tốt, giáo viên dạy tốt.

-Chi thù lao báo cáo viên, nước uống thông thường cho người dự trong các buổi nói chuyện thời sự, chính sách, pháp luật,..do công đoàn cơ sở tổ chức.

-Chi tọa đàm, gặp mặt động viên đôí với đoàn viên tích cực, cộng tác viên nhằm thực hiện tốt chủ trương công tác, chính sách, các cuộc vận động lớn của đảng, Nhà nườc và của tổ chức công đoàn.

- Chi về tiền giấy, bút, chi thù lao bài viết có chất lượng, khen thưởng cá tập thể có thành tích trong các hoạt động tuyên truyền trên bảng tin, phát thanh, báo tường trong đơn vị.

4.4. Chi về hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể thao:

- Chi xây dựng gia đình văn hoá, khu văn hoá, phòng chống tệ nạn xã hội trong CNVC-LĐ. Chi tổ chức cho CNVC- LĐ thưởng thức các hoạt động văn hoá, nghệ thuật.

- Chi hỗ trợ mua sắm phương tiện hoạt động văn nghệ, thể thao.

- Chi tiền thưởng cho tập thể, cá nhân xuất sắc trong các phong trào hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể thao của công đoàn cơ sở.

- Các khoản chi mua sắm phương tiện hoạt động văn nghệ, thể thao; bồi dưỡng luyện tập, thi đấu, ăn ở, đi lại của vận động viên, diễn viên trong các giải thi đấu công đoàn cơ sở đề nghị cơ quan, doanh nghiệp chi từ quỹ phúc lợi và các quỹ khác của cơ quan, doanh nghiệp. Chi hoạt động thể thao thường xuyên do người tham gia hoạt động văn nghệ, thể thao đóng góp.

4.5. Chi về hoạt động thi đua.

- Chi hỗ trợ hoạt động thi đua: Phát động thi đua, sơ kết, tổng kết phong trào thi đua do công đoàn cơ sở phối hợp với cơ quan, doanh nghiệp tổ chức; Tổ chức hội thi về lao động sản xuất, công tác như: thi về lao động giỏi, bàn tay vàng, thi tìm hiểu pháp luật và an toàn vệ sinh lao động, thi cán bộ công đoàn giỏi, . . . khen thưởng các chuyên đề hoạt động công đoàn; Tổ chức các buổi gặp mặt, toạ đàm với chiến sĩ thi đua, lao động giỏi, những người có thành tích xuất sắc về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác, có nhiều sáng kiến, tiết kiệm.

4.6. Chi khen thưởng cán bộ, đoàn viên:

Chi tiền thưởng kèm các hình thức khen thưởng cho các tập thể và cá nhân trong đơn vị theo Quy chế khen thưởng của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

4.7. Chi các hoạt động phong trào khác.

- Chi hỗ trợ khen thưởng, động viên con CNVC-LĐ của công đoàn cơ sở học giỏi, đạt giải trong các kỳ thi trong nước và quốc tế, học sinh nghèo vượt khó học giỏi; hỗ trợ tổ chức ngày Quốc tế thiếu nhi, Trung thu, trại hè cho con CNVC-LĐ của công đoàn cơ sở.

5. Chi thăm hỏi cán bộ, đoàn viên (Mã số 33):

- Chi thăm hỏi cán bộ, đoàn viên công đoàn ốm đau, thai sản, tai nạn, gia đình có việc hiếu (bố, mẹ bên vợ, bên chồng; bản thân vợ, chồng, con),việc hỉ của cán bộ, đoàn viên công đoàn.

- Chi thăm hỏi, giúp đỡ gia đình cán bộ, đoàn viên gặp khó khăn, hoạn nạn do tai nạn lao động, tai nạn rủi do, thiên tai, bệnh tật, hoả hoạn gây tổn thất về sức khoẻ, tài sản.

6- Chi khác (Mã số 35):

- Chi hoạt động xã hội, từ thiện của công đoàn cơ sở: Giúp CNVC-LĐ và đoàn viên công đoàn bị thiên tai bão lụt, chất độc màu da cam, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

- Chi hỗ trợ kính phí cho hoạt động tham quan, du lịch cho CNVC-LĐ và đoàn viên trong đoàn đã công đoàn cơ sở tổ chức.

- Chi cộng tác viên có nhiều đóng góp, hỗ trợ cho hoạt động của công đoàn cơ sở, chi thưởng thu ngân sách công đoàn, chi thù lao màng lưới hoạt động của công đoàn cơ sở.

- Chi lỗ chuyển nhượng cổ phần, cổ phiếu của công đoàn cơ sở theo quyết định của Ban Chấp hành công đoàn cơ sở.

V. MỘT SỐ KHOĂN CÂN PHÂN BIỆT.

1. Phương tiện hoạt động công của công đoàn cơ sở như: Nơi làm việc, phương tiện giao thông liên lạc do cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức cung cấp (không thu tiền) theo Luật Công đoàn năm 1990; Nghị định 133-HĐBT ngày20/4/991 cửa Hội đồng Bộ trưởng hướng dẫn thi hành Luật Công đoàn; Nghị định số 302-HĐBT ngày 19/8/1992 của Hội đồng Bộ trưởng về quyền và trách nhiệm của công đoàn cơ sở trong các doanh nghiệp, cơ quan.

2- Tiền lương cơ bản của cán bộ chuyên trách công đoàn cơ sở (tiền lương theo bảng lương, ngạch, bậc lương, các khoản phụ cấp lương theo quy định chung) do ngân sách công đoàn cơ sở chi. Tiền lương trả theo kết quả sản xuất, kinh doanh) của cán bộ chuyên trách công đoàn ở Công ty nhà nước do công ty chi trả theo quy định của Ban Bí thư TW và Thông tư hướng dẫn của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

3- Tiền lương của cán bộ công đoàn không chuyên trách trong thời gian được công đoàn cơ sở cử đi học, đi họp,đi công tác hoặc CNVC-LĐ được công đoàn cơ sở cử tham gia biểu diễn văn nghệ, thi đấu thể thao, đi học,.. công đoàn cơ sở thương lượng với cơ quan, doanh nghiệp chi.

4- Chi tham quan, du tích cho CNVC-LĐ và đoàn viên công đoàn, chi tặng quà sinh nhật cho đoàn viên công đoàn sử dụng từ nguồn thu khác của công đoàn cơ sở hoặc đề nghị cơ quan, doanh nghiệp chi từ quỹ phúc lợi và các quỹ khác của cơ quan doanh nghiệp.

5- Chi hoạt động của Ban thanh tra nhân dân do cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức chi theo quy định của Chính phủ.

VI. KHEN THƯỜNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM.

1. Khen thưởng:

Công đoàn cơ sở, cán bộ, đoàn viên công đoàn thực hiện tốt Quy định về nội dung và phạm vi thu - chi ngân sách công đoàn cơ sở sẽ được công đoàn cấp trên khen thưởng theo Quy chế khen thưởng của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

2. Xử lý vi phạm.

Công đoàn cơ sở, cán bộ, đoàn viên công đoàn vi phạm Quy đinh về nội dung và phạm vi thu - chi ngân sách công đoàn cơ sở, sử dụng ngân sách công đoàn cơ sở sai mục đích, lãng phí, tham ô tùy mức độ vi phạm sẽ không được xét khen thưởng các danh hiệu thi đua hàng năm của công đoàn hoặc bị xử lý theo quy định của pháp luật và của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

 

 

TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Nguyễn Hòa Bình