cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 27/09/2007 Quy định về mức thu phí sử dụng đường bộ Dự án B.O.T nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13 đoạn từ ranh giới tỉnh Bình Dương đến thị trấn An Lộc, huyện Bình Long, tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 49/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Phước
  • Ngày ban hành: 27-09-2007
  • Ngày có hiệu lực: 07-10-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 29-10-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1849 ngày (5 năm 24 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 29-10-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 29-10-2012, Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 27/09/2007 Quy định về mức thu phí sử dụng đường bộ Dự án B.O.T nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13 đoạn từ ranh giới tỉnh Bình Dương đến thị trấn An Lộc, huyện Bình Long, tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 32/2012/QĐ-UBND ngày 19/10/2012 Điều chỉnh mức thu phí sử dụng đường bộ thuộc dự án BOT nâng cấp, mở rộng QL 13 đoạn từ Km62+700 Cầu Tham Rớt, ranh tỉnh Bình Dương đến Km95+000, thị xã Bình Long do tỉnh Bình Phước ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 49/2007/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 27 tháng 9 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ DỰ ÁN B.O.T NÂNG CẤP, MỞ RỘNG QUỐC LỘ 13, ĐOẠN TỪ RANH GIỚI TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẾN THỊ TRẤN AN LỘC, HUYỆN BÌNH LONG, TỈNH BÌNH PHƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 78/2007/NĐ-CP ngày 11/5/2007 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao, Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh, Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao;
Căn cứ Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí đường bộ;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2007/NQ-HĐND ngày 18/7/2007 của HĐND tỉnh khóa VII - kỳ họp thứ 9 thông qua mức thu và thời gian thu phí sử dụng đường bộ Dự án B.O.T nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13 đoạn từ ranh giới tỉnh Bình Dương đến thị trấn An Lộc, huyện Bình Long;
Theo đề nghị của Sở Giao thông - Vận tải tại Tờ trình số 30/TTr-SGTVT ngày 17/9/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu phí sử dụng đường bộ Dự án B.O.T nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13 đoạn từ ranh giới tỉnh Bình Dương đến thị trấn An Lộc, huyện Bình Long, tỉnh Bình Phước, cụ thể như sau:

1. Phương thức thu: Thu phí theo 2 trạm thu phí độc lập, vé của trạm nào chỉ được lưu thông qua trạm đó.

2. Giá vé cho từng loại phương tiện:

a) Trạm số 01 (đặt tại xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành):

STT

PHƯƠNG TIỆN CHỊU PHÍ ĐƯỜNG BỘ

MỆNH GIÁ

Vé lượt (đ/vé/lượt)

Vé tháng (đ/tháng)

Vé quý (đ/quý)

1

Xe bông sen, xe công nông, máy kéo, xe lam

3.000

85.500

243.000

2

Xe dưới 16 ghế ngồi, xe tải có trọng tải dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng

8.000

228.000

648.000

3

Xe từ 16 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

12.000

342.000

972.000

4

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

16.000

456.000

1.296.000

5

Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và các xe chở hàng bằng container 20 feet

35.000

997.500

2.835.000

6

Xe tải trọng từ 18 tấn trở lên và các xe chở hàng bằng container 40 feet

50.000

1.425.000

4.050.000

b) Trạm số 02 (đặt tại xã Thanh Bình, huyện Bình Long):

STT

PHƯƠNG TIỆN CHỊU PHÍ ĐƯỜNG BỘ

MỆNH GIÁ

Vé lượt (đ/vé/lượt)

Vé tháng (đ/tháng)

Vé quý (đ/quý)

1

Xe bông sen, xe công nông, máy kéo, xe lam

3.000

85.500

243.000

2

Xe dưới 16 ghế ngồi, xe tải có trọng tải dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng.

7.000

199.500

567.000

3

Xe từ 16 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

10.000

285.000

810.000

4

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

14.000

399.000

1.134.000

5

Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và các xe chở hàng bằng container 20 feet

30.000

855.000

2.430.000

6

Xe tải trọng từ 18 tấn trở lên và các xe chở hàng bằng container 40 feet

40.000

1.140.000

3.240.000

3. Thời gian thu: 25 năm.

4. Thời điểm thu: Từ ngày 01/01/2008.

Điều 2. Các loại xe ưu tiên miễn phí đường bộ được thực hiện theo quy định tại điểm 4, Mục III, Phần I, Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính.

Điều 3. Phương án thu và mức thu phí trên đây được thực hiện trong 5 năm (kể từ thời điểm thu phí). Sau thời gian trên, căn cứ vào tình hình thực tế, UBND tỉnh sẽ trình HĐND tỉnh xem xét, điều chỉnh.

Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở ngành: Tài chính, Giao thông Vận tải, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục Thuế, UBND huyện Bình Long, UBND huyện Chơn Thành, Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng cơ sở hạ tầng Bình Phước và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Hưng