cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 50/2007/QĐ-UBND ngày 27/09/2007 Ban hành giá bán tối thiểu các loại lâm sản tịch thu, lâm sản khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng và chi phí khấu trừ, khai thác, vận chuyển, vận xuất từ khai thác rừng tự nhiên và rừng trồng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 50/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Phước
  • Ngày ban hành: 27-09-2007
  • Ngày có hiệu lực: 07-10-2007
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 28-11-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 08-03-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 883 ngày (2 năm 5 tháng 3 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 08-03-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 08-03-2010, Quyết định số 50/2007/QĐ-UBND ngày 27/09/2007 Ban hành giá bán tối thiểu các loại lâm sản tịch thu, lâm sản khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng và chi phí khấu trừ, khai thác, vận chuyển, vận xuất từ khai thác rừng tự nhiên và rừng trồng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 26/02/2010 Bãi bỏ Quyết định 50/2007/QĐ-UBND về giá bán tối thiểu lâm sản tịch thu, lâm sản khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng và mức chi phí khấu trừ, khai thác, vận chuyển, vận xuất từ khai thác rừng tự nhiên và rừng trồng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 50/2007/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 27 tháng 9 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH GIÁ BÁN TỐI THIỂU LÂM SẢN TỊCH THU, LÂM SẢN KHAI THÁC TỪ RỪNG TỰ NHIÊN, RỪNG TRỒNG VÀ MỨC CHI PHÍ KHẤU TRỪ, KHAI THÁC, VẬN CHUYỂN, VẬN XUẤT TỪ KHAI THÁC RỪNG TỰ NHIÊN VÀ RỪNG TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 139/2004/NĐ-CP ngày 25/6/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Căn cứ Thông tư số 34/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản Nhà nước để bán đấu giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1137/STC-GCS ngày 30/7/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành giá bán tối thiểu các loại lâm sản tịch thu, lâm sản khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng và chi phí khấu trừ, khai thác, vận chuyển, vận xuất từ khai thác rừng tự nhiên và rừng trồng trong địa bàn tỉnh để tổ chức bán theo quy định (kèm theo bảng giá chuẩn tối thiểu theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2).

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 22/2006/QĐ-UBND ngày 03/3/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành giá bán tối thiểu lâm sản tịch thu, lâm sản khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng và mức chi phí khai thác, vận chuyển, vận xuất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tư pháp, Công an tỉnh, Cục Thuế, Chi cục Quản lý thị trường, Chi cục Kiểm lâm, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Hưng


PHỤ LỤC1:

BẢNG QUY ĐỊNH GIÁ BÁN TỐI THIỂU LÂM SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2007/QĐ-UBND ngày 27/9/2007 của UBND tỉnh)

ĐVT: Đồng

STT

Mặt hàng

Quy cách

ĐVT

Giá bán chuẩn

Ghi chú

Khu vực 1

Khu vực 2

A

GỖ TRÒN

1

Nhóm I các loại

Mọi loại đường kính; dài ≥ 2m

đồng/m3

11.500.000

11.700.000

Không đủ quy cách chuẩn tính như mục D

Riêng Cẩm lai

Mọi loại đường kính; dài ≥ 2m

đồng/m3

12.800.000

13.000.000

Không đủ quy cách chuẩn tính như mục D

Riêng gỗ Mật, Trai

Đường kính ≥ 45cm, dài 4m trở lên

đồng/m3

4.600.000

4.800.000

Không đủ quy cách chuẩn tính như mục D

Riêng gỗ Trắc

Đường kính ≥ 45cm, dài 4m trở lên

đồng/m3

17.000.000

18.000.000

Không đủ quy cách chuẩn tính như mục D

2

Nhóm II các loại

Đường kính ≥ 45cm, dài 4m trở lên

đồng/m3

4.000.000

4.200.000

Không đủ quy cách chuẩn tính như mục D

 

(Riêng da đá)

Đường kính ≥ 45cm, dài 4m trở lên

đồng/m3

3.500.000

3.700.000

Không đủ quy cách chuẩn tính như mục D.

3

Nhóm III các loại

Đường kính ≥ 45cm, dài 4m trở lên

đồng/m3

3.400.000

3.600.000

Không đủ quy cách chuẩn tính như mục D

4

Nhóm IV các loại

Đường kính ≥ 45cm, dài 4m trở lên

đồng/m3

2.500.000

2.700.000

Không đủ quy cách chuẩn tính như mục D

(Riêng bô bô)

Đường kính ≥ 45cm, dài 4m trở lên

đồng/m3

2.300.000

2.500.000

Không đủ quy cách chuẩn tính như mục D

5

Nhóm V - VI

Đường kính ≥ 45cm, dài 4m trở lên

đồng/m3

1.600.000

1.800.000

Không đủ quy cách chuẩn tính như mục D

6

Nhóm VII - VIII

Đường kính ≥ 45cm, dài 4m trở lên

đồng/m3

1.000.000

1.200.000

Không đủ quy cách chuẩn tính như mục D

B

GỖ TRÒN BỔ ĐÔI

đồng/m3

Tính bằng giá bán gỗ tròn tương đương

C

Gỗ xẻ

Xẻ hộp, phách, chưa ra quy cách sử dụng

đồng/m3

Bằng giá bán gỗ tròn tương đương mục A nhân với hệ số 1,2 lần

Đã ra quy cách sử dụng

Đồng/m3

Bằng giá bán gỗ tròn tương đương mục A nhân với hệ số 1,6 lần

Nhóm I

1m ≤ dài < 2m, dày, rộng bất kỳ

Đồng/m3

Tính bằng 70% giá chuẩn gỗ xẻ cùng loại

Dài < 1m, dày, rộng bất kỳ

Đồng/m3

Tính bằng 60% giá chuẩn gỗ xẻ cùng loại

Nhóm II - VIII

1m ≤ dài < 2m, dày, rộng bất kỳ.

Đồng/m3

Tính bằng 70% giá chuẩn gỗ xẻ cùng loại

Dài < 1m, dày, rộng bất kỳ

Đồng/m3

Tính bằng 50% giá chuẩn gỗ xẻ cùng loại

D

GỖ TRÒN KHÔNG ĐẠT QUY CÁCH CHUẨN

1

Nhóm I

Mọi loại đường kính, dài < 1m

Đồng/m3

Tính bằng 50% giá chuẩn gỗ xẻ cùng loại

Mọi loại đường kính, 1m ≤ dài < 2m

Đồng/m3

Tính bằng 70% giá chuẩn gỗ xẻ cùng loại.

2

Nhóm II - VIII

Đường kính ≥ 45cm, 2m ≤ dài < 4m

Đồng/m3

Tính bằng 80% giá chuẩn gỗ xẻ cùng loại

Đường kính ≤ 45cm, dài > 4m

Đồng/m3

Tính bằng 80% giá chuẩn gỗ xẻ cùng loại

Đường kính < 45cm, 2m < dài < 4m

Đồng/m3

Tính bằng 70% giá chuẩn gỗ xẻ cùng loại

Đường kính < 45cm, dài < 2m.

Đồng/m3

Tính bằng 50% giá chuẩn gỗ xẻ cùng loại

E

GỖ RỪNG TRỒNG (GỖ TRÒN)

KHÔNG CHIA KHU VỰC

1

Teek (Giá tỵ)

Đồng/m3

2.700.000

2

Keo lá tram

Đồng/m3

450.000

3

Keo lá lớn

Đồng/m3

350.000

4

Keo lai

Đồng/m3

350.000

5

Bạch đàn

Đồng/m3

300.000

* Ghi chú:

- Gỗ bị mối, mọt, mục nát, nứt, tét, khuyết tật… do Hội đồng định giá cấp tỉnh hoặc Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá cấp tỉnh trực thuộc Sở Tư pháp chủ trì tổ chức giám định và giảm giá theo tỷ lệ hao hụt thực tế.

- Khu vực I bao gồm: Bù Đăng, Phước Long, Lộc Ninh, Bù Đốp.

- Khu vực II bao gồm: Thị xã Đồng Xoài, Đồng Phú, Chơn Thành, Bình Long.

- Đơn giá trên chưa tính thuế giá trị gia tăng (VAT).

- Đối với gỗ tịch thu không được khấu trừ chi phí khai thác, vận chuyển, vận xuất.

- Riêng Giá tỵ có đường kính < 30cm được giảm giá 15% giá bán theo đơn giá nêu trên.

* Chi phí khai thác, vận chuyển, vận xuất:

- 400.000 đồng/m3 đối với khu vực khó khăn, gỗ rải rác như tận dụng gỗ trên đất khai hoang chuyển mục đích, cự ly vận xuất, vận chuyển > 15km.

- 300.000 đồng/m3 đối với gỗ rừng tự nhiên khai thác đến tuổi thành thục hoặc tận dụng làm đường điện, đường giao thông… có cự ly gần.

- 120.000 đồng/3 đối với gỗ giá tỵ.

- 80.000 đồng/m3 đối với các loại keo, bạch đàn.

 

PHỤ LỤC 2:

BẢNG QUY ĐỊNH GIÁ BÁN TỐI THIỂU LÂM SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2007/QĐ-UBND ngày 27/9/2007 của UBND tỉnh)

ĐVT: Đồng

STT

Mặt hàng

ĐVT

Giá bán chuẩn

Ghi chú

Khu vực 1

Khu vực2

A

Nọc tiêu

Đồng/nọc

70.000

80.000

 

B

Gỗ tạp lạng (bao bì) nhóm V - VIII, dài < 2m, 25cm < đường kính < 45cm

Đồng/m3

Bằng 70% giá gỗ tròn cùng loại.

C

CỦI CÁC LOẠI

1

Củi thước (< 1m, đường kính < 25cm)

Đồng/ster

140.000

160.000

 

Riêng: - Bằng lăng

Đồng/ster

450.000

500.000

 

 - Trâm bầu

Đồng/ster

300.000

350.000

 

2

Củi chẻ (dài 0,4m)

Đồng/m

50.000

60.000

 

D

THAN CÁC LOẠI

1

Than hầm

Đồng/kg

1.600

2.000

 

2

Than sống

Đồng/kg

500

500

 

3

Than rèn

Đồng/kg

600

600

 

E

LÂM SẢN HỌ TRE VÀ SẢN PHẨM

1

Tre gai

Cây

6.500

7.500

 

2

Lồ ô chẻ niền

Kg

600

700

 

3

Lồ ô chẻ nang, nẹp

Kg

600

700

 

4

Đũa lồ ô

Kg

800

900

 

5

Chà le

3.000

4.000

 

6

Nguyên liệu giấy

Tấn

370.000

400.000

 

7

Tăm nhang

Kg

800

900

 

8

Lồ ô cây

Đồng/cây

2.500

3.000

 

9

Song mây < 5,5m

Đồng/sợi

3.500

4.000

 

10

Củi tận dụng các loại, đường kính < 25cm

Đồng/ster

Đơn giá: 100.000

Chi phí KT, VC, VX, đơn giá: 40.000

Không chia khu vực

11

Nứa, mum

Đồng/cây

1.300

1.500

Chi phí KT,VC,VX của khu vực I là 600 và khu vực II là 450

12

Măng tươi

Kg

6.500

7.500

 

13

Măng khô

Kg

35.000

40.000

 

F

GỖ LẠNG

1

Ván bóc, ván lạng

 

 

 

 

- Ván mặt

M3

2.250.000

2.550.000

 

- Ván ruột

M3

1.900.000

2.250.000

 

- Ván nát

Ster

160.000

200.000

 

2

Ván ép (ván dán)

M3

4.500.000

5.000.000

 

3

Lõi lạng

 

160.000

200.000

 

G

DẦU TRONG, CHAI CỤC

1

Dầu trong

Lít

6.500

7.000

 

2

Chai cục

Kg

4.000

4.500

 

H

ĐỘNG VẬT RỪNG

1

Chim, thú sống

Con

Không bán, bàn giao cho Thảo Cầm Viên hoặc thả về rừng.

2

Thú nhồi bông

Con

Giá do Hội đồng định giá ấn định.

3

Thịt thú rừng tươi

Kg

40.000

50.000

 

4

Thịt thú rừng khô

Kg

250.000

300.000

 

5

Da thú, lông thú

Bộ

Giá do Hội đồng định giá ấn định.

6

Xương thú, sừng thú

Kg

Giá do Hội đồng định giá ấn định.

K

LÂM SẢN KHÁC

1

Vỏ cây lấy Tanin

Kg

2.500

3.000

 

2

Dược liệu

Kg

3.000

3.500

 

3

Phong lan

Nhánh

5.000 ->10.000

5.000->10.000

Tùy loại, cỡ

4

Trái cây

Kg

Giá do Hội đồng định giá ấn định.

5

Gốc cây trồng làm cảnh

Gốc

Giá do Hội đồng định giá ấn định.

6

Gốc rễ cây lục để chạm, khắc

Gốc

Giá do Hội đồng định giá ấn định.

7

Chà sầm sim

2.500

3.000

 

* Ghi chú:

- Thú nhồi bông, da thú, xương thú, lông thú… của các loại thú rừng quý hiếm quy định theo Nghị định số 18/HĐBT ngày 17/01/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) phải thông qua Hội đồng đấu giá cấp tỉnh.

- Khu vực I bao gồm: Bù Đăng, Phước Long, Lộc Ninh, Bù Đốp.

- Khu vực II bao gồm: Thị xã Đồng Xoài, Đồng Phú, Chơn Thành, Bình Long.