Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 25/09/2007 Phê duyệt mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 33/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Ngày ban hành: 25-09-2007
- Ngày có hiệu lực: 05-10-2007
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 05-05-2008
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 02-10-2008
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 3: 31-10-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-10-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2582 ngày (7 năm 0 tháng 27 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 30-10-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2007/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 25 tháng 9 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỨC THU, NỘP, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp Lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp Lệnh phí - lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP; và Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 69/2007/NQ-HĐND ngày 20/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh V/v sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND của HĐND tỉnh về danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Liên ngành: Sở Tài chính - Sở Tư pháp - Cục Thuế Lâm Đồng tại Tờ trình số: 1546/TTr-LN ngày 18 tháng 9 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu lệ phí địa chính như sau:
Số TT | Danh mục lệ phí địa chính | Đơn vị tính | Mức thu | ||
Cá nhân, hộ gia đình | Tổ chức | ||||
Các phường | Khu vực khác | ||||
1 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | đồng/giấy | 25.000 | 10.000 | 100.000 |
2 | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai, bao gồm: chứng nhận thay đổi chủ sử dụng đất, thay đổi hình thể, diện tích thửa đất và thay đổi mục đích sử dụng đất | đồng/lần | 15.000 | 5.000 | 20.000 |
3 | Trích lục các văn bản cần thiết trong hồ sơ địa chính | đồng/lần | 10.000 | 5.000 | 10.000 |
4 | Trích lục bản đồ trong hồ sơ địa chính | đồng/lần | 10.000 | 5.000 | 10.000 |
5 | Xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất | đồng/lần | 20.000 | 10.000 | 20.000 |
6 | Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | đồng/lần | 15.000 | 10.000 | 20.000 |
Điều 2. Tỷ lệ điều tiết:
Đối với đơn vị tổ chức thu được để lại 10% trên tổng số tiền lệ phí thực thu để chi cho công tác tổ chức thu phí, số còn lại (90%) nộp toàn bộ vào NSNN.
Điều 3. Quản lý và sử dụng:
Biên lai, chứng từ thu phí thực hiện theo đúng quy định của Bộ Tài chính (do ngành thuế phát hành) và theo hướng dẫn của Cục Thuế Lâm Đồng.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 80/QĐ-UBND ngày 08/01/2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng Lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Các mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5. Giao sở Tài chính, Cục Thuế hướng dẫn các đơn vị và các địa phương về biên lai, ấn chỉ; chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán theo quy định.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |