cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 53/2007/QĐ-UBND ngày 19/09/2007 Hỗ trợ xây dựng vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2007-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 53/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Ngày ban hành: 19-09-2007
  • Ngày có hiệu lực: 29-09-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-01-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2678 ngày (7 năm 4 tháng 3 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 28-01-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 28-01-2015, Quyết định số 53/2007/QĐ-UBND ngày 19/09/2007 Hỗ trợ xây dựng vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2007-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 241/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do Tỉnh Vĩnh Phúc ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 53/2007/QĐ-UBND

Vĩnh Yên, ngày 19 tháng 9 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC HỖ TRỢ XÂY DỰNG VÙNG TRỒNG TRỌT SẢN XUẤT HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2007-2010

ỦY BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 56/2005/NĐ-CP ngày 26/4/2005 của Chính phủ về khuyến nông, khuyến ngư;
Căn cứ Quyết định số 150/2005/QĐ-TTg ngày 20/6/2005 của Thủ tướng chính phủ về việc Phê duyệt quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản cả nước đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư liên bộ số 30/2006/TTLB-BTC-NN&PTNT-BTS ngày 06/04/2006 của liên bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Thủy sản về việc hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư;
Căn cứ Thông tư số 60/2005/TT-BNN ngày 10/10/2005 của Bộ Nông nghiệp&PTNT về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 56/2005/NĐ-CP ngày 26/04/2005 của Chính phủ về khuyến nông, khuyến ngư;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND ngày 11/5/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về cơ chế hỗ trợ vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa và xây dựng các khu sản xuất tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2007-2010;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp & PTNT tại văn bản số 579/SNN&PTNT TT ngày 28/8/2007 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 68/BC-STP ngày 09/8/2007
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng được hỗ trợ

Các tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất trong vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa (là vùng được bố trí sản xuất cùng một giống cây trồng có trong danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh do Bộ Nông nghiệp & PTNT ban hành và theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp & PTNT, trong cùng một vụ, chủ yếu tạo ra sản phẩm hàng hóa, tướng đối liền khoảnh, có xu hướng mở rộng) trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Ngân sách tỉnh hỗ trợ cho cá nội dung sau đây:

1. Hỗ trợ 70% giá mua giống mới đối với lúa năng suất cao hoặc chất lượng cao, các giống hoa có giá trị kinh tế cao theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp & PTNT;

2. Hỗ trợ 100% giá mua giống mới đối với các loại giống dưa, bí, cà chua.

3. Hỗ trợ 100% kinh phí tập huấn, tài liệu, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết và quản lý chỉ đạo thực hiện.

Số lượng giống, giá cụ thể đối với từng giống cây trồng và kinh phí tập huấn, tài liệu, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết và quản lý chỉ đạo trong từng vụ sản xuất do Sở Nông nghiệp & PTNT phối hợp với Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định.

Điều 3. Điều kiện, thời gian được hỗ trợ

1. Vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa phải nằm trong quy hoạch phát triển nông lâm nghiệp – thủy sản của tỉnh;

2. Diện tích gieo trồng tối thiểu trong một vụ đối với từng loại cây trồng cụ thể như sau: Lúa 20ha/vùng; bí xanh 10 ha/vùng; bí đỏ 10 ha/vùng; cà chua 10 ha/vùng; dưa hấu 10ha/vùng; dưa chuột 10 ha/vùng; Hoa 3 ha/vùng (áp dụng cho cả những diện tích hoa cải tạo giống);

3. Thuộc đối tượng quy định tại Điều 1 quyết định này; Chưa được hưởng đầu tư hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của Nhà nước.

4. Hồ sơ thanh toán có đầy đủ chứng từ thanh quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Thời gian thực hiện: từ năm 2007 đến hết năm 2010.

Điều 4. Trình tự, thủ tục

a) Căn cứ nhu cầu sản xuất hàng hóa và tự nguyện, cam kết của hộ nông dân, thì các tổ chức, cá nhân đại diện cho các hộ lập kế hoạch xây dựng các vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa (vị trí, quy mô, giống cây trồng) gửi UBND cấp xã.

b) UBND cấp xã tổng hợp các kế hoạch trên địa bàn, đăng ký với UBND các huyện.

c) UBND cấp huyện chỉ đạo các phòng chức năng thuộc UBND huyện tổ chức kiểm tra, tổng hợp và xây dựng kế hoạch hàng vụ, hàng năm của cấp huyện gửi sở Nông nghiệp & PTNT.

Các đối tượng khác có nhu cầu, phải lập kế hoạch và đang ký trực tiếp với Sở Nông nghiệp & PTNT;

d) Sở Nông nghiệp & PTNT lựa chọn, tổng hợp kế hoạch xây dựng vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa trên địa bàn toàn tỉnh, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 5. Trách nhiệm của các cấp, các ngành

1. Sở Nông nghiệp & PTNT (cơ quan thường trực BCĐ thực hiện nghị quyết 03-NQ/TU của Tỉnh ủy):

a) Hướng dẫn, đôn đốc UBND cấp huyện lập quy hoạch – kế hoạch bố trí sản xuất đối với từng loại cây trồng cụ thể của vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa; Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan, UBND cấp huyện kiểm tra, lựa chọn vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa trên địa bàn toàn tỉnh;

b) Hàng vụ, tổng hợp kế hoạch xây dựng vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa trên địa bàn toàn tỉnh; Phối hợp với Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt danh mục và kinh phí hỗ trợ;

c) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc và các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện phối hợp với UBND cấp huyện, cấp xã chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, cung ứng giống cho các vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa.

d) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, kịp thời phát hiện và đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện, sơ kết, tổng kế báo cáo kết quả theo quy định.

2. Sở Tài chính:

a) Hàng vụ, chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT thẩm định kinh phí hỗ trợ các vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa, trình UBND tỉnh phê duyệt.

b) Hướng dẫn việc thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ.

c) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối, đề xuất dành nguồn kinh phí để hỗ trợ các vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa trong năm.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT và Sở Tài chính đề xuất với UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh dành nguồn kinh phí để hỗ trợ các vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa trong năm.

4. Các sở, ban, ngành có liên quan:

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND cấp huyện trong quá trình tổ chức thực hiện.

Đề nghị các tổ chức Đoàn thể phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT và các cấp, các ngành liên quan tuyên truyền, vận động, tham gia xây dựng các vùng sản xuất hàng hóa trên địa bàn tỉnh.

5. Ủy ban nhân dân cấp huyện:

a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp % PTNT và các sở, ban, ngành có liên quan của tỉnh xây dựng quy hoạch – kế hoạch bố trí sản xuất đối với từng loại cây trồng cụ thể các vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa trên địa bàn;

b) Trước mỗi vụ sản xuất, hướng dẫn, đôn đốc, chỉ đạo UBND cấp xã đăng ký và tổng hợp nhu cầu xây dựng vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa trên địa bàn (địa điểm, diện tích, loại cây trồng, giống…) báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

c) Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện tổ chức kiểm tra, thẩm định theo đúng đối tượng, điều kiện nêu tại quyết định này;

d) Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan của tỉnh kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện; hàng năm, đánh giá kết quả thực hiện trên địa bàn, báo cáo UBND tỉnh.

6. Ủy ban nhân dân cấp xã:

a) Tuyên truyền, hướng dẫn, vận động nông dân tích cực tham gia xây dựng vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa trên địa bàn.

b) Hướng dẫn việc lập kế hoạch xây dựng vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa, chịu trách nhiệm về xác nhận các điều kiện (vị trí, quy mô, giống cây trồng); tổng hợp, đăng ký với UBND huyện.

c) Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện.

7. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tham gia:

a) Căn cứ nhu cầu sản xuất, đăng ký với UBND cấp xã, có cam kết thực hiện đúng các quy định nêu tại quyết định này. Ngoài kinh phí hỗ trợ của Ngân sách Nhà nước, thanh toán đầy đủ các khoản chi phí còn lại gồm: 30% kinh phí mua giống lúa, hoa mới và các chi phí khác phát sinh (nếu có)

b) Tuân thủ chặt chẽ quy trình, qui phạm kỹ thuật theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp & PTNT trong vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kế từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, UBND cấp xã và người đứng đầu các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Phi