Quyết định số 20/2007/QĐ-BKHCN ngày 18/09/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định tạm thời hỗ trợ một số hoạt động của nghiên cứu cơ bản trong khoa học tự nhiên (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 20/2007/QĐ-BKHCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Ngày ban hành: 18-09-2007
- Ngày có hiệu lực: 18-10-2007
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 06-03-2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 505 ngày (1 năm 4 tháng 20 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 06-03-2009
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2007/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI HỖ TRỢ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG CỦA NGHIÊN CỨU CƠ BẢN TRONG KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16/1/2004 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Xã hội và Tự nhiên, Vụ Kế hoạch – Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tạm thời hỗ trợ một số hoạt động của nghiên cứu cơ bản trong khoa học tự nhiên”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Xã hội và Tự nhiên, Vụ Kế hoạch – Tài chính, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
HỖ TRỢ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG CỦA NGHIÊN CỨU CƠ BẢN TRONG KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐ- BKHCN ngày 18 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Các hoạt động của nghiên cứu cơ bản trong khoa học tự nhiên được hỗ trợ từ Ngân sách sự nghiệp khoa học, bao gồm:
a) Tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành quy mô quốc gia và quốc tế tại Việt nam (sau đây gọi tắt là tổ chức hội nghị, hội thảo);
b) Xuất bản sách chuyên khảo khoa học là kết quả Nghiên cứu cơ bản;
c) Tham dự của cán bộ khoa học là người Việt Nam dưới 45 tuổi (sau đây được gọi tắt là nhà khoa học trẻ) với tư cách báo cáo viên chính thức tại các hội nghị, hội thảo khoa học quốc tế tổ chức ở nước ngoài (sau đây gọi tắt là đi dự hội nghị, hội thảo quốc tế).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cá nhân các nhà khoa học là người Việt Nam tham gia nghiên cứu cơ bản trong khoa học tự nhiên;
b) Các tổ chức khoa học và công nghệ công lập, các Hội khoa học kỹ thuật chuyên ngành thuộc Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật Việt Nam là đơn vị chủ trì tổ chức hội nghị, hội thảo.
Điều 2. Nguyên tắc hỗ trợ
Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét hỗ trợ các hoạt động của nghiên cứu cơ bản trong khoa học tự nhiên quy định tại Điều 1 của Quy định này trên cơ sở Đơn đề nghị hỗ trợ của tổ chức và cá nhân, căn cứ vào các điều kiện hỗ trợ và khả năng tài chính của Bộ trong năm.
Mỗi tổ chức, cá nhân chỉ được hỗ trợ một lần trong một năm đối với mỗi loại hình hoạt động quy định tại Điều 1 của Quy định này.
Điều 3. Điều kiện hỗ trợ
Tổ chức, cá nhân đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ hỗ trợ phải chuẩn bị hồ sơ đầy đủ như quy định tại Chương II Quy định này và cam kết ghi nhận sự hỗ trợ của Bộ Khoa học và Công nghệ trong bài báo, báo cáo khoa học được công bố, trong tuyển tập kỷ yếu hội hội nghị, hội thảo khoa học và sách chuyên khảo được xuất bản.
Điều 4. Nội dung và mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ tổ chức các hội nghị, hội thảo: bao gồm hỗ trợ xuất bản kỷ yếu và thù lao cho chuyên gia phản biện các báo cáo khoa học của hội nghị, hội thảo. Mỗi báo cáo khoa học được 02 nhà khoa học Việt Nam làm phản biện độc lập. Mức hỗ trợ cho phản biện không quá 300 000 đồng/phản biện. Số lượng kỷ yếu hỗ trợ xuất bản tối đa là 500 cuốn.
2. Hỗ trợ xuất bản sách chuyên khảo: tối đa là 500 cuốn; chi phí cho 02 chuyên gia phản biện mức tối đa là 800 000 đồng/ phản biện.
3. Hỗ trợ đi dự hội nghị, hội thảo quốc tế cho nhà khoa học trẻ có báo cáo khoa học trình bày tại hội nghị, hội thảo: tối đa là một vé máy bay khứ hồi từ Việt Nam đến nơi tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học quốc tế theo giá vé hạng phổ thông trong báo giá của Quầy Ngân sách, Hãng Hàng không Quốc gia Việt Nam.
Chương II
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ phải gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ về Bộ Khoa học và Công nghệ theo các quy định dưới đây:
Điều 5. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ tổ chức hội nghị, hội thảo
1. Đơn đề nghị hỗ trợ của Ban tổ chức (mẫu đơn theo Phụ lục 1);
2. Quyết định cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo của cấp có thẩm quyền;
3. Dự toán chi tiết kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, trong đó có dự toán chi tiết kinh phí in kỷ yếu;
4. Danh sách chuyên gia phản biện cho các bài báo được đăng trong kỷ yếu và các bản nhận xét kèm theo;
5. Báo giá in kỷ yếu của ít nhất 02 Nhà xuất bản về khoa học kỹ thuật tại thời điểm Ban tổ chức có Đơn đề nghị hỗ trợ.
Điều 6. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ xuất bản sách chuyên khảo
1. Đơn đề nghị hỗ trợ (mẫu đơn theo Phụ lục 2);
2. Bản thảo sách chuyên khảo;
3. Nhận xét bằng văn bản của 02 chuyên gia phản biện có uy tín cùng lĩnh vực chuyên môn (do Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ định);
4. Báo giá xuất bản (in, biên tập, v.v.) của ít nhất 02 Nhà xuất bản về khoa học kỹ thuật tại thời điểm có Đơn đề nghị hỗ trợ;
5. Lý lịch khoa học của tác giả (Phụ lục 4).
Điều 7. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ nhà khoa học trẻ đi dự hội nghị/ hội thảo quốc tế
1. Đơn đề nghị hỗ trợ (mẫu đơn theo Phụ lục 3).
2. Báo cáo khoa học sẽ trình bày tại hội nghị, hội thảo;
3. Thông báo của hội nghị, hội thảo;
4. Thư mời báo cáo chính thức tại hội nghị, hội thảo;
5. Báo giá của Quầy Ngân sách, Hãng Hàng không Quốc gia Việt Nam theo giá vé máy bay khứ hồi hạng phổ thông từ Việt Nam đến nơi tổ chức hội nghị, hội thảo;
6. Lý lịch khoa học của nhà khoa học (Phụ lục 4) .
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Đăng ký đề nghị hỗ trợ
1. Các tổ chức khoa học và công nghệ, các hội khoa học kỹ thuật chuyên ngành gửi kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo đến Bộ Khoa học và Công nghệ trước 31 tháng 7 của năm trước năm dự định tổ chức hội nghị, hội thảo và gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo các quy định tại Điều 5 của Quy định này về Bộ Khoa học và Công nghệ ít nhất một tháng trước khi tổ chức hội nghị, hội thảo để xin hỗ trợ.
2. Cá nhân nhà khoa học, tổ chức khoa học và công nghệ gửi đơn và bản thảo theo quy định tại Điều 6 của Quy định này đến Bộ Khoa học và Công nghệ để Bộ Khoa học và Công nghệ lựa chọn 02 phản biện. Sau khi có nhận xét của 02 phản biện Bộ Khoa học và Công nghệ sẽ xem xét, quyết định việc hỗ trợ.
3. Cá nhân nhà khoa học trẻ gửi hồ sơ theo quy định tại Điều 7 của Quy định này đến Bộ Khoa học và Công nghệ ít nhất 02 tháng trước khi đi dự hội nghị, hội thảo quốc tế để Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định việc hỗ trợ.
Điều 9. Xét duyệt các đơn đề nghị hỗ trợ
Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức xem xét các đơn đề nghị hỗ trợ, quyết định phê duyệt và cấp kinh phí hỗ trợ, cụ thể như sau:
1. Vụ Khoa học Xã hội và Tự nhiên hướng dẫn thủ tục hỗ trợ các hoạt động của nghiên cứu cơ bản trong khoa học tự nhiên, xem xét và thẩm định nội dung hồ sơ đề nghị hỗ trợ, đề xuất 02 phản biện đối với nhận xét bản thảo sách chuyên khảo.
2. Văn phòng xem xét, thẩm định và phê duyệt dự toán kinh phí các đơn đề nghị hỗ trợ theo nội dung, mức hỗ trợ quy định tại Điều 4 của Quy định này và các quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Vụ Khoa học Xã hội và Tự nhiên và Văn phòng đồng trình Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định phê duyệt.
Điều 10. Trách nhiệm của các đối tượng áp dụng trong quá trình thực hiện
Các tổ chức khoa học và công nghệ, các hội kỹ thuật chuyên ngành, cá nhân các nhà khoa học sau khi được hỗ trợ có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, nộp sản phẩm (kỷ yếu hội nghị, hội thảo; sách chuyên khảo,...) và các chứng từ tài chính liên quan đến các hoạt động được hỗ trợ và quyết toán tại Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 11. Nguồn kinh phí hỗ trợ
Kinh phí hỗ trợ các hoạt động quy định tại Điều 1 của Quy định này lấy từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học hàng năm của Bộ Khoa học và Công nghệ giao cho Văn phòng quản lý. Vụ Kế hoạch – Tài chính phối hợp Vụ Khoa học Xã hội và Tự nhiên chịu trách nhiệm lập dự toán kinh phí hỗ trợ cho từng năm, trình Lãnh đạo Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Điều khoản thi hành
Tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét, giải quyết.
PHỤ LỤC 1
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO KHOA HỌC
(Kèm theo Quyết định số 20 /2007 /QĐ-BKHCN ngày 18 tháng 9 năm 2007của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO KHOA HỌC
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
Ban tổ chức hội nghị/ hội thảo đại diện là ông/ bà: ……. , cơ quan:……..kính đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ hỗ trợ kinh phí tổ chức hội nghị/ hội thảo.
Thông tin chung:
1. Tên Hội nghị, hội thảo:
2. Lĩnh vực khoa học:
3. Thời gian tổ chức:
4. Địa điểm:
5. Tổng số đại biểu:
6. Số báo cáo đọc tại hội nghị, hội thảo:
7. Danh sách thành viên Ban tổ chức:
8. Tên cơ quan đại diện cho Ban tổ chức:
9. Tên người đại diện cho Ban tổ chức (số điện thoại liên hệ, địa chỉ e-mail):
Tài liệu kèm theo đơn đề nghị hỗ trợ bao gồm:
1. Quyết định cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo của cấp có thẩm quyền;
2. Thông báo của hội nghị, hội thảo;
3. Dự toán chi tiết kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, trong đó có dự toán chi tiết kinh phí in kỷ yếu;
4. Danh sách chuyên gia phản biện cho các bài báo được đăng trong kỷ yếu và các bản nhận xét kèm theo;
5. Báo giá in kỷ yếu của một số Nhà xuất bản về khoa học kỹ thuật.
Số kinh phí đề nghị hỗ trợ là ……..triệu đồng bao gồm các khoản sau:
- Kinh phí in kỷ yếu hội nghị, hội thảo:….. đồng:
- Kinh phí thù lao các nhà khoa học Việt Nam làm phản biện bài báo khoa học tham gia hội nghị, hội thảo: …..đồng (ghi rõ số người làm phản biện và mức chi cho từng phản biện).
Kinh phí hỗ trợ xin được chuyển vào tài khoản số: …..tại ngân hàng/ kho bạc …..của đơn vị đại diện cho ban tổ chức…….
Ban tổ chức cam kết sẽ thực hiện đầy đủ các quy định về hỗ trợ các hoạt động nghiên cứu cơ bản trong khoa học tự nhiên của Bộ Khoa học và Công nghệ tại Quyết định số 20 /QĐ-BKHCN ngày 18 tháng 9 năm 2007.
Trong vòng 03 tháng kể từ ngày nhận được kinh phí xuất bản kỷ yếu hội nghị, hội thảo chúng tôi có trách nhiệm hoàn tất thủ tục quyết toán với Bộ Khoa học và Công nghệ.
Xin trân trọng cảm ơn.
| ……., ngày tháng năm 200 |
PHỤ LỤC 2
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ XUẤT BẢN SÁCH CHUYÊN KHẢO
(Kèm theo Quyết định số 20 /2007 /QĐ-BKHCN ngày 18 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ XUẤT BẢN SÁCH CHUYÊN KHẢO
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
Tác giả/ Tập thể tác giả mà đại diện là ông/ bà: ……. , cơ quan:……..kính đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ hỗ trợ kinh phí xuất bản sách chuyên khảo.
Thông tin chung:
1. Tên Sách chuyên khảo:
2. Thuộc Lĩnh vực khoa học:
3. Tên tác giả/ tập thể tác giả:
4. Tên cơ quan đề nghị hỗ trợ:
5. Tên người đại diện (số điện thoại liên hệ, địa chỉ e-mail):
Tài liệu kèm theo đơn đề nghị hỗ trợ bao gồm
1. Bản thảo sách chuyên khảo.
2. Nhận xét bằng văn bản của 02 phản biện có uy tín cùng lĩnh vực (do Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ định).
3. Dự toán chi tiết kinh phí xuất bản 500 cuốn.
4. Báo giá xuất bản (in, biên tập, v.v..) của một số Nhà xuất bản về khoa học kỹ thuật.
5. Lý lịch khoa học của tác giả/ tập thể tác giả.
Số kinh phí đề nghị hỗ trợ là ……..triệu đồng bao gồm các khoản sau:
- Kinh phí biên tập và in sách chuyên khảo:….. đồng:
- Kinh phí thù lao 02 phản biện: ….. đồng.
Kinh phí hỗ trợ xin được chuyển vào tài khoản số: …..tại ngân hàng/ kho bạc …..của cơ quan…..
Tác giả/ tập thể tác giả cam kết sẽ thực hiện đầy đủ các quy định về hỗ trợ các hoạt động nghiên cứu cơ bản trong khoa học tự nhiên của Bộ Khoa học và Công nghệ tại Quyết định số 20/2007/QĐ-BKHCN ngày 18 tháng 9 năm 2007.
Trong vòng 03 tháng kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ xuất bản sách chuyên khảo chúng tôi có trách nhiệm hoàn tất thủ tục quyết toán với Bộ Khoa học và Công nghệ.
Xin trân trọng cảm ơn.
| ……., ngày tháng năm 200 |
PHỤ LỤC 3
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ THAM DỰ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ
(Kèm theo Quyết định số 20/2007 /QĐ-BKHCN ngày 18 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
THAM DỰ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
Kính đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ hỗ trợ kinh phí vé máy bay khứ hồi từ Việt Nam đến nơi tổ chức hội nghị/ hội thảo.
Thông tin chung:
1. Họ và tên cán bộ khoa học:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Học hàm, học vị:
4. Cơ quan làm việc:
5. Địa chỉ, số điện thoại liên hệ, e-mail:
6. Tên hội nghị, hội thảo khoa học quốc tế:
7. Thuộc lĩnh vực khoa học:
8. Thời gian, địa điểm tổ chức:
Tài liệu kèm theo đơn đề nghị hỗ trợ bao gồm:
1. Thông báo của hội nghị, hội thảo;
2. Thư mời báo cáo chính thức tại hội nghị, hội thảo;
3. Toàn văn báo cáo sẽ trình bày tại hội nghị, hội thảo (tiếng Anh và tiếng Việt)
4. Báo giá của Quầy Ngân sách, Hãng Hàng không Quốc gia Việt Nam giá vé máy bay khứ hồi từ Việt Nam đến nơi tổ chức hội nghị, hội thảo.
5. Lý lịch khoa học của người đề nghị hỗ trợ.
Kinh phí đề nghị hỗ trợ bao gồm:
Mua vé máy bay khứ hồi từ……. đến ……. và ngược lại:
- Theo báo giá của Quầy ngân sách, Hãng Hàng không quốc gia Việt Nam:
- Thực chi:
Số tiền đề nghị được hỗ trợ là:
Tôi cam kết sẽ thực hiện đầy đủ các quy định về hỗ trợ các hoạt động nghiên cứu cơ bản trong khoa học tự nhiên của Bộ Khoa học và Công nghệ tại Quyết định số 20/QĐ-BKHCN ngày 18 tháng 9 năm 2007.
Trong vòng 01 tháng kể từ ngày đi dự Hội nghị, hội thảo tôi có trách nhiệm quyết toán kinh phí mua vé máy bay cho Bộ Khoa học và Công nghệ.
Xin trân trọng cảm ơn.
| ……., ngày tháng năm 200 |
PHỤ LỤC 4
LÍ LỊCH KHOA HỌC
(Kèm theo Quyết định số 20/2007 /QĐ- BKHCN ngày 18 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ )
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
LÝ LỊCH KHOA HỌC
1. Họ và tên: | |||||||||||||||
2. Năm sinh: 3. Nam/Nữ: | |||||||||||||||
4. Chức danh GS, PGS: Năm được phong: Học vị: Năm đạt học vị: | |||||||||||||||
5. Chức danh nghiên cứu: Chức vụ: | |||||||||||||||
6. Địa chỉ nhà riêng:
| |||||||||||||||
7. Điện thoại: CQ: ; NR: ; Mobile: 8. Fax: E-mail: | |||||||||||||||
9. Cơ quan - nơi làm việc của cán bộ khoa học: Tên người Lãnh đạo Cơ quan: Địa chỉ Cơ quan: Điện thoại Cơ quan: | |||||||||||||||
10. Quá trình đào tạo | |||||||||||||||
Bậc đào tạo | Nơi đào tạo | Chuyên môn | Năm tốt nghiệp | ||||||||||||
Đại học |
|
|
| ||||||||||||
Thạc sỹ |
|
|
| ||||||||||||
Tiến sỹ |
|
|
| ||||||||||||
Thực tập sinh khoa học (cả nghiên cứu sau TS ) |
|
|
| ||||||||||||
11. Quá trình công tác | |||||||||||||||
Thời gian (Từ năm ... đến năm...) | Vị trí công tác | Cơ quan công tác | Địa chỉ Cơ quan | ||||||||||||
|
|
|
| ||||||||||||
|
|
|
| ||||||||||||
12. Các công trình KHCN công bố chủ yếu (liệt kê công trình tiêu biểu đã công bố trong 5 năm gần nhất) | |||||||||||||||
TT | Tên công trình | Là tác giả hoặc là đồng tác giả công trình | Nơi công bố | Năm công bố | |||||||||||
| Tạp chí KH quốc tế |
|
|
| |||||||||||
1 |
|
|
|
| |||||||||||
2 |
|
|
|
| |||||||||||
… |
|
|
|
| |||||||||||
| Tạp chí KH quốc gia |
|
|
| |||||||||||
1 |
|
|
|
| |||||||||||
2 |
|
|
|
| |||||||||||
… |
|
|
|
| |||||||||||
| Hội nghị KH quốc tế |
|
|
| |||||||||||
1 |
|
|
|
| |||||||||||
2 |
|
|
|
| |||||||||||
… |
|
|
|
| |||||||||||
13. Số lượng văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ đã được cấp (nếu có) | |||||||||||||||
TT | Tên và nội dung văn bằng | Năm cấp văn bằng | |||||||||||||
1 |
|
| |||||||||||||
2 |
|
| |||||||||||||
14. Số công trình được áp dụng trong thực tiễn (nếu có) | |||||||||||||||
TT | Tên công trình | Hình thức, quy mô, địa chỉ áp dụng | Thời gian | ||||||||||||
1 |
|
|
| ||||||||||||
2 |
|
|
| ||||||||||||
|
|
|
| ||||||||||||
15. Các đề tài, dự án, nhiệm vụ KHCN đã chủ trì hoặc tham gia (trong 5 năm gần đây - nếu có) | |||||||||||||||
Tên đề tài,dự án,nhiệm vụ đã chủ trì | Thời gian | Thuộc Chương trình | Tình trạng đề tài | ||||||||||||
|
|
|
| ||||||||||||
|
|
|
| ||||||||||||
Tên đề tài,dự án,nhiệm vụ đã tham gia | Thời gian | Thuộc Chương trình | Tình trạng đề tài | ||||||||||||
|
|
|
| ||||||||||||
|
|
|
| ||||||||||||
16. Giải thưởng (về KH&CN, về chất lượng sản phẩm,... - nếu có) | |||||||||||||||
TT | Hình thức và nội dung giải thưởng | Năm tặng thưởng | |||||||||||||
|
|
| |||||||||||||
|
|
| |||||||||||||
17. Thành tựu hoạt động KH&CN và sản xuất kinh doanh khác (nếu có) | |||||||||||||||
| ....................., ngày ....... tháng ....... năm 200 |