cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 3390/2007/QĐ-UBND ngày 14/09/2007 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 3390/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
  • Ngày ban hành: 14-09-2007
  • Ngày có hiệu lực: 24-09-2007
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 08-10-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2656 ngày (7 năm 3 tháng 11 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2015, Quyết định số 3390/2007/QĐ-UBND ngày 14/09/2007 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 3420/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 Quy định thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3390/2007/QĐ-UBND

Hạ Long, ngày 14 tháng 9 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm Pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 10 về việc bổ sung, điều chỉnh khung mức thu một số loại phí, lệ phí, quy định mức thu cụ thể một số loại phí;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2833/TC-QLG ngày 07/9/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay quy định mức thu bằng tiền phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, cụ thể như sau:

- Bản đồ có tỷ lệ 1/200, mức thu: 100 đồng/m2.

- Bản đồ có tỷ lệ 1/500, mức thu: 50 đồng/m2.

- Bản đồ có tỷ lệ 1/1.000 và 1/2000, mức thu: 30 đồng/m2.

- Bản đồ có tỷ lệ ngoài 4 tỷ lệ trên, mức thu: 5 đồng/m2.

Điều 2. Đối tượng nộp phí, đơn vị thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

- Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc chuyển mục đích sử dụng đất mà có trích đo bản đồ địa chính.

- Đơn vị thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện; Trường hợp các huyện, thị xã, thành phố chưa có Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thì giao cho Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện.

Điều 3. Quản lý, sử dụng nguồn thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.

- Đơn vị thu phí được trích để lại 20% trên tổng số tiền thu được để phục vụ cho công tác thu phí, số còn lại 80% được nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.

- Đơn vị thu có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu tại địa điểm thu phí; Tổ chức thu, quản lý và sử dụng tiền thu phí theo quy định hiện hành.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 777/QĐ-UBND ngày 07/3/2007 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc điều chỉnh và quy định tạm thời mức thu 02 loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

Điều 5. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Vũ Nguyên Nhiệm