cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 24-03-2015, Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 13/09/2007 Ban hành danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 401/QĐ-UBND ngày 24/03/2015 Bãi bỏ Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 17/2007/QĐ-UBND

Gia Nghĩa, ngày 13 tháng 9 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Nông về việc ban hành danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Đăk Nông tại Tờ trình số 178/TTr-STC ngày 28 tháng 8 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (theo Phụ biểu chi tiết kèm theo).

Chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng:

1. Tổ chức, cá nhân khi được một tổ chức, cá nhân khác cung cấp dịch vụ được quy định thu phí, lệ phí phải nộp phí, lệ phí theo quy định tại Phụ biểu kèm theo.

2. Tổ chức, cơ quan có thẩm quyền thu phí, lệ phí có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp phí, lệ phí và được sử dụng như sau:

a) Đối với các đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ tài chính (theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ):

Số phí, lệ phí thu được trong kỳ được để lại cho đơn vị thu để trang trải chi phí thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu và thu phí, lệ phí được trích để lại theo tỷ lệ phần trăm (%) là 100% trên tổng số tiền phí, lệ phí. Riêng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất: trích để lại theo tỷ lệ là 60%, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước. Đồng thời các đơn vị này phải thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định hiện hành.

b) Đối với các cơ quan, tổ chức Nhà nước:

Số phí, lệ phí thu được trong kỳ được để lại cho tổ chức thu để trang trải chi phí thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu và thu phí, lệ phí được trích theo tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng số tiền phí, lệ phí; phần còn lại nộp ngân sách Nhà nước (theo Phụ biểu kèm theo).

c) Đối với tổ chức không thuộc Nhà nước, cá nhân và các doanh nghiệp:

Số tiền phí thu theo mức thu áp dụng thống nhất là doanh thu của đơn vị, cá nhân thu phí; đơn vị, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Tổ chức, cơ quan hoặc đơn vị được ủy quyền thu phí, lệ phí phải niêm yết và công khai mức thu áp dụng thống nhất tại quầy thu ngân, nơi trực tiếp thu tiền phí, lệ phí.

Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công nghiệp, Thương mại và Du lịch, Văn hoá và Thông tin, Tư pháp; Giám đốc Công an tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo đúng quy định.

Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định của pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây về phí, lệ phí trái với quy định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Đức Yến

 


DANH MỤC

PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 13/9/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông)

Số TT

NỘI DUNG THU

Đơn vị tính

Mức thu

Số tiền phí-lệ phí trong kỳ (1)

Được để lại chi

Nộp NSNN

I

CÁC KHOẢN PHÍ

 

 

 

 

1

Phí đấu giá

 

 

60%

40%

1.1

Mức thu phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá:

 

 

 

 

 

- Trường hợp bán được tài sản bán đấu giá thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được, như sau:

 

 

 

 

 

 + Từ 1.000.000 đồng trở xuống

Đồng

50.000

 

 

 

 + Từ trên 1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng

Giá trị tài sản

5%

 

 

 

 + Từ trên 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng

Đồng

5.000.000 + 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000

 

 

 

 + Trên 1.000.000.000 đồng

Đồng

18.500.000 + 0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 1.000.000.000

 

 

1.2

Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá

Đồng/hồ sơ

 

 

 

 

- Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá, như sau:

 

 

 

 

 

 + Từ 20.000.000 đồng trở xuống

 

20.000

 

 

 

 + Từ trên 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

 

50.000

 

 

 

 + Từ trên 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng

 

80.000

 

 

 

 + Từ trên 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng

 

150.000

 

 

 

 + Từ trên 500.000.000 đồng

 

300.000

 

 

1.3

Đối với việc bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo quy định tại Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg.

Đồng/hồ sơ

 

 

 

 

- Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg.

 

 

 

 

 

 + Từ 200.000.000 đồng trở xuống

 

80.000

 

 

 

 + Từ trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng

 

150.000

 

 

 

 + Từ trên 500.000.000 đồng

 

300.000

 

 

 

- Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất khác quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo QĐ số 216/2005/QĐ-TTg.

 

 

 

 

 

 + Từ 0,5 ha trở xuống

 

800.000

 

 

 

 + Từ trên 0,5 ha đến 2 ha

 

2.400.000

 

 

 

 + Từ trên 2 ha đến 5 ha

 

3.200.000

 

 

 

 + Từ trên 5 ha

 

4.000.000

 

 

 

- Mức thu phí đấu giá được áp dụng thống nhất cho cả phí thuộc NSNN và phí không thuộc NSNN. Trường hợp là phí không thuộc NSNN thì mức phí đó (mức phí áp dụng thống nhất) đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành.

 

 

 

 

2

Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

Đồng/lần thẩm định

 

55%

45%

 

- Cấp mới

 

 

 

 

 

 + Thời hạn sử dụng VLNCN từ 02-05 năm

 

2.500.000

 

 

 

 + Thời hạn sử dụng VLNCN từ 02 năm trở lại

 

2.000.000

 

 

 

- Cấp lại

 

1.500.000

 

 

3

Phí vệ sinh

Đồng/tháng

 

20%

80%

3.1

Các hộ không tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh (kể cả các hộ ở khu tập thể)

 

8.000

 

 

3.2

Các đối tượng khác

 

TX Gia Nghĩa - Các huyện còn lại

 

 

a

 Khách sạn:

 

 

 

 

 

 - Khách sạn có nhà hàng ăn uống

 

160.000-140.000

 

 

 

 - Khách sạn không có nhà hàng ăn uống

 

120.000-100.000

 

 

b

Nhà trọ, phòng ngủ:

 

80.000-40.000

 

 

c

Các cơ sở y tế (trừ rác thải y tế):

 

 

 

 

 

- Bệnh viện tỉnh

 

300.000-0

 

 

 

- Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh, trung tâm y tế huyện

 

200.000-200.000

 

 

 

- Cơ sở y tế tư nhân có giường bệnh

 

100.000-50.000

 

 

 

- Cơ sở y tế tư nhân không có giường bệnh

 

50.000-20.000

 

 

 

- Trạm y tế xã, phường, thị trấn

 

20.000-20.000

 

 

d

Ăn uống, giải khát:

 

 

 

 

 

- Nhà hàng ăn uống

 

120.000-90.000

 

 

 

- Hộ, điểm tâm ăn uống, điểm tâm, giải khát, quán cà phê

 

80.000-20.000

 

 

e

 

 

 

 

 

 

- Hộ, cơ sở sản suất gia công chế biến gỗ, hàng mộc dân dụng, cơ sở xay xát

 

80.000-50.000

 

 

 

- Garage sửa chữa xe ô tô, các cơ sở hàn tiện, sửa chữa cơ khí, hộ mua bán sỉ trái cây, rau, bắp, bí, hộ điểm kinh doanh nông sản, đại lý gas, điểm thu mua phế liệu

 

60.000-40.000

 

 

f

 

 

 

 

 

 

- Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm

 

200.000-150.000

 

 

 

- Bến xe ô tô, bãi đậu xe

 

150.000-100.000

 

 

g

 

 

 

 

 

 

- Cơ sở, điểm mua bán xe mô tô, xe ô tô, máy nông cơ; rạp chiếu bóng, nhà văn hóa, các dịch vụ vui chơi gải trí.

 

60.000-40.000

 

 

 

- Hộ kinh doanh các ngành: văn hóa phẩm, sửa chữa xe máy, hiệu may, đóng giày dép, mua bán thuốc tây, thuốc nam, thuốc bắc; mua bán cây cá cảnh; mua bán xe đạp, phụ tùng ô tô, mua bán radio cassette, ti vi, điện dân dụng, điện tử khác, cửa hàng mua bán tạp hóa, tạp phẩm.

 

40.000-20.000

 

 

 

- Các hộ kinh doanh khác còn lại

 

20.000-10.000

 

 

h

 

 

 

 

 

 

* Trụ sở các tổ chức, cơ quan, đơn vị

 

50.000-25.000

 

 

 

* Trường học:

 

 

 

 

 

 - Trường mầm non

 

20.000-10.000

 

 

 

 - Trường tiểu học, trung học cơ sở

 

30.000-15.000

 

 

 

 - Trường THPT, đại học, cao đẳng, THCN, cơ sở giáo dục khác

 

50.000-20.000

 

 

 

* Nhà chùa, nhà thờ

 

20.000-15.000

 

 

4

Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô

 

Các huyện, TX- Các khu du lịch

100%

0%

4.1

Xe đạp

 

 

 

 

 

 - Xe đạp

Đồng/lượt ban ngày

500-1.000

 

 

 

 - Xe đạp

Đồng/lượt ban đêm

1.000-2.000

 

 

4.2

Xe mô tô

 

 

 

 

 

 - Xe mô tô

Đồng/lượt ban ngày

1.000-2.000

 

 

 

 - Xe mô tô

Đồng/lượt ban đêm

2.000-4.000

 

 

4.3

Loại xe 3 bánh, máy cày tay, xe công nông, xe lam

 

 

 

 

 

 - Loại xe 3 bánh, máy cày tay, xe công nông, xe lam

Đồng/lượt ban ngày

4.000-0

 

 

 

 - Loại xe 3 bánh, máy cày tay, xe công nông, xe lam

Đồng/lượt ban đêm

6.000-0

 

 

4.4

 Xe ô tô

 

 

 

 

 

* Dưới 12 chỗ ngồi, xe tải dưới 4 tấn

 

 

 

 

 

 - Dưới 12 chỗ ngồi, xe tải dưới 4 tấn

Đồng/lượt ban ngày

7.000-10.000

 

 

 

 - Dưới 12 chỗ ngồi, xe tải dưới 4 tấn

Đồng/lượt ban đêm

10.000-20.000

 

 

 

* Từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 4 tấn trở lên

 

 

 

 

 

 - Từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 4 tấn trở lên

Đồng/lượt ban ngày

15.000-20.000

 

 

 

 - Từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 4 tấn trở lên

Đồng/lượt ban đêm

20.000-30.000

 

 

5

Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa

Đồng/lượt

 

20%

80%

5.1

Phí tham quan danh lam thắng cảnh

 

 

 

 

a

Đối với người lớn

 

 

 

 

 

 - Cụm thác Đray Sáp (bao gồm: thác Đray Sáp và thác Gia Long)

 

15.000

 

 

 

 - Thác Trinh Nữ

 

12.000

 

 

 

 - Các điểm danh lam thắng cảnh khác

 

6.000

 

 

b

Đối với trẻ em

 

 

 

 

 

 - Cụm thác Đray Sáp (bao gồm: thác Đray Sáp và thác Gia Long)

 

8.000

 

 

 

 - Thác Trinh Nữ

 

6.000

 

 

 

 - Các điểm danh lam thắng cảnh khác

 

3.000

 

 

5.2

Đối với những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa được tổ chức giáo dục, khoa học và văn hoá của Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận là di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới có thể áp dụng mức thu cao hơn, nhưng tối đa không quá hai lần mức thu quy định trên.

 

 

 

 

6

Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất

Đồng/hồ sơ

 

60%

40%

6.1

Đối với hồ sơ cấp QSD đất để làm nhà ở, kể cả trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn liền với QSD đất

 

200.000

 

 

6.2

 Đối với hồ sơ xin cấp QSD đất để sản xuất, kinh doanh:

 

 

 

 

 

 - Lô đất có diện tích dưới 5.000m2

 

300.000

 

 

 

 - Lô đất có diện tích từ 5.000m đến dưới 10.000m2

 

600.000

 

 

 

 - Lô đất có diện tích từ 10.000m đến dưới 50.000m2

 

1.000.000

 

 

 

 - Lô đất có diện tích từ 50.000m2 trở lên­

 

2.000.000

 

 

6.3

Cấp lại do bị biến động thu bằng 50% cấp mới

 

 

 

 

7

 Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai

Đồng/hồ sơ

200.000

60%

40%

8

Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.

 

 

50%

50%

8.1

- Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất

 

 

 

 

 

 + Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm

Đồng/1 đề án

160.000

 

 

 

 + Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm

Đồng/1đề án, báo cáo

450.000

 

 

 

 + Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm

Đồng/1đề án, báo cáo

1.000.000

 

 

 

 + Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm

Đồng/1đề án, báo cáo

2.000.000

 

 

8.2

- Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt

Đồng/1đề án, báo cáo

 

 

 

 

 + Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm.

 

250.000

 

 

 

 + Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm

 

700.000

 

 

 

 + Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm

 

1.800.000

 

 

 

 + Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm.

 

3.500.000

 

 

8.3

- Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi

Đồng/1đề án,báo cáo

 

 

 

 

 + Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm

 

250.000

 

 

 

 + Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm

 

700.000

 

 

 

 + Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm

 

1.800.000

 

 

 

 + Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm

 

3.500.000

 

 

8.4

- Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.

 

 

 

 

9

Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất

Đồng/1 báo cáo

 

50%

50%

9.1

- Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm

 

160.000

 

 

9.2

- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm

 

560.000

 

 

9.3

- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm

 

1.400.000

 

 

9.4

- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm

 

2.400.000

 

 

9.5

- Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.

 

 

 

 

10

Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất

Đồng/hồ sơ

 

50%

50%

 

- Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất

 

560.000

 

 

 

- Thẩm định gia hạn, bổ sung

 

280.000

 

 

11

Phí dự thi, dự tuyển

 

 

100%

0%

11.1

Xét tuyển, thi tuyển sinh vào trung học phổ thông

Đồng/thí sinh/lần dự thi

 

 

 

 

 - Xét tuyển

 

6.000

 

 

 

 - Thi tuyển

 

15.000

 

 

11.2

Xét tuyển hoặc tuyển thẳng vào các trường cao đẳng

Đồng/thí sinh/hồ sơ

15.000

 

 

11.3

Xét tuyển hoặc tuyển thẳng vào các trường trung học chuyên nghiệp và dạy nghề (không áp dụng đối với trường có tổ chức thi tuyển)

Đồng/thí sinh/hồ sơ

30.000

 

 

11.4

Đăng ký dự thi, sơ tuyển và dự thi vào các trường cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề (đối với trường có tổ chức thi tuyển)

 

 

 

 

 

 - Đăng ký dự thi

Đồng/thí sinh/hồ sơ

40.000

 

 

 

 - Sơ tuyển (đối với trường có tổ chức sơ tuyển trước khi thi chính thức)

Đồng/thí sinh/lần dự thi (bao gồm tất cả các môn)

40.000

 

 

 

 - Dự thi

Đồng/thí sinh/lần dự thi (bao gồm tất cả các môn)

 

 

 

 

 + Dự thi văn hóa

 

20.000

 

 

 

 + Dự thi năng khiếu

 

80.000

 

 

12

Phí thẩm định kết quả đấu thầu (Số tiền phí thu được tối thiểu là 500.000 đồng và tối đa không quá 30 triệu đồng một gói thầu)

%/giá trị một gói thầu

0.01

75%

25%

II

CÁC KHOẢN LỆ PHÍ

 

 

 

 

1

Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân

 

 

 

 

1.1

Lệ phí hộ tịch

 

 

65%

35%

 

* Tại UBND xã, phường, thị trấn

 

 

 

 

 

- Khai sinh

Đồng

 

 

 

 

 + Đăng ký khai sinh, đăng ký khai sinh quá hạn

 

4.000

 

 

 

 + Đăng ký lại việc sinh

 

5.000

 

 

 

 + Đăng ký cho trẻ em có yếu tố nước ngoài

 

5.000

 

 

 

 - Kết hôn

Đồng

 

 

 

 

 + Đăng ký kết hôn

 

15.000

 

 

 

 + Đăng ký lại việc kết hôn

 

20.000

 

 

 

 - Khai tử

Đồng

 

 

 

 

 + Đăng ký khai tử

 

miễn thu

 

 

 

 + Đăng ký khai tử quá hạn

 

3.000

 

 

 

 + Đăng ký lại việc tử

 

5.000

 

 

 

 - Nuôi con nuôi

Đồng

 

 

 

 

 + Đăng ký việc nuôi con nuôi

 

15.000

 

 

 

 + Đăng ký lại việc nuôi con nuôi

 

20.000

 

 

 

 - Nhận cha, mẹ, con

Đồng

10.000

 

 

 

 - Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch

Đồng

8.000

 

 

 

 - Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch

Đồng/bản sao

2.000

 

 

 

 - Xác nhận các giấy tờ hộ tịch

Đồng

3.000

 

 

 

 - Các việc đăng ký hộ tịch khác

Đồng

5.000

 

 

 

* Tại UBND huyện, thị xã

 

 

 

 

 

 - Cấp lại bản chính giấy khai sinh

Đồng

8.000

 

 

 

 - Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch

Đồng/bản sao

2.000

 

 

 

 - Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.

Đồng

20.000

 

 

 

 - Các việc đăng ký hộ tịch khác

Đồng

5.000

 

 

 

* Tại Sở Tư pháp, UBND tỉnh

 

 

 

 

 

- Khai sinh

Đồng

 

 

 

 

 + Đăng ký khai sinh

 

40.000

 

 

 

 + Đăng ký lại việc sinh

 

50.000

 

 

 

- Kết hôn

Đồng

 

 

 

 

 + Đăng ký kết hôn

 

800.000

 

 

 

 + Đăng ký lại việc kết hôn

 

1.000.000

 

 

 

- Khai tử

Đồng

 

 

 

 

 + Đăng ký khai tử

 

miễn thu

 

 

 

 + Đăng ký lại việc tử

 

50.000

 

 

 

- Nuôi con nuôi

Đồng

 

 

 

 

 + Đăng ký việc nuôi con nuôi

 

1.600.000

 

 

 

 + Đăng ký lại việc nuôi con nuôi

 

2.000.000

 

 

 

- Nhận con ngoài giá thú (Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con)

Đồng

1.000.000

 

 

 

- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc

Đồng/bản sao

5.000

 

 

 

- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch

Đồng

10.000

 

 

 

- Các việc đăng ký hộ tịch khác

Đồng

40.000

 

 

 

- Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân tộc thuộc các dân tộc thiểu số ở vùng III; miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo.

 

 

 

 

1.2

 Lệ phí hộ khẩu

 

 

70%

30%

 

- Tại các phường thuộc thị xã Gia Nghĩa

 

 

 

 

 

 + Đăng ký chuyển đến cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy CMND tập thể.

Đồng/lần đăng ký

5.000

 

 

 

 + Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình

Đồng/lần đăng ký

7.500

 

 

 

 + Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu gia đình theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước đổi thay địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà.

Đồng/lần cấp

4.000

 

 

 

 + Cấp mới, cấp lại đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể.

Đồng/lần đăng ký

5.000

 

 

 

 + Riêng cấp đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà.

Đồng/lần cấp

2.500

 

 

 

 + Cấp mới, cấp lại, đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình.

Đồng/lần cấp

5.000

 

 

 

 + Gia hạn tạm trú có thời hạn.

Đồng/lần cấp

1.500

 

 

 

 + Cấp mới, cấp lại, đổi giấy tạm trú có thời hạn cho một nhân khẩu.

Đồng/lần cấp

2.500

 

 

 

 + Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể.

Đồng/lần cấp

2.500

 

 

 

- Không thu lệ phí hộ khẩu đối với các trường hợp : cha, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ; con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an trở về khi đăng ký hộ khẩu trở lại.

 

 

 

 

1.3

 Lệ phí chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân )

 

 

70%

30%

 

- Tại các phường thuộc thị xã Gia Nghĩa

Đồng/lần cấp

 

 

 

 

 + Cấp mới

 

2.500

 

 

 

 + Cấp lại, đổi

 

3.000

 

 

 

- Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: cha, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ; con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; con dưới 18 tuổi của thương binh.

 

 

 

 

2

 Lệ phí cấp giấy phép xây dựng

 

 

35%

65%

 

 + Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép)

Đồng/giấy phép

50.000

 

 

 

 + Cấp phép xây dựng các công trình khác

Đồng/giấy phép

100.000

 

 

 

 + Trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng

Đồng/lần

10.000

 

 

3

Lệ phí cấp biển số nhà

 

 

35%

65%

 

 + Cấp mới

Đồng/biển số nhà

20.000

 

 

 

 + Cấp lại

Đồng/biển số nhà

10.000

 

 

4

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

Đồng/giấy

 

35%

65%

 

- Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu đối với nhà ở và trường hợp nhận chuyển nhượng một phần của nhà ở đã có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.

 

 

 

 

 

 + Đối với cá nhân

 

100.000

 

 

 

 + Đối với tổ chức

 

500.000

 

 

 

- Cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

 

50.000

 

 

5

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về
đăng ký kinh doanh

 

 

35%

65%

5.1

- Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

 

 

 

 

 

 + Hộ kinh doanh cá thể

Đồng/lần cấp

30.000

 

 

 

 + Hợp tác xã; cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập; cơ sở văn hoá-thông tin do UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh.

Đồng/lần cấp

100.000

 

 

 

 + Hợp tác xã; liên hiệp hợp tác xã; cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập; cơ sở văn hóa - thông tin do UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp nhà nước.

Đồng/lần cấp

200.000

 

 

 

 + Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh; chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

Đồng/lần

20.000

 

 

 

 + Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh.

Đồng/bản

2.000

 

 

5.2

- Mức thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh (Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước)

Đồng/lần cung cấp

10.000

 

 

5.3

- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp cổ phần hoá khi chuyển từ DNNN thành công ty cổ phần.

 

 

 

 

6

 Lệ phí địa chính

 

 

10%

90%

 

- Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thị xã Gia Nghĩa

 

 

 

 

 

 + Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Đồng/giấy chứng nhận

25.000

 

 

 

 + Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

Đồng/lần chứng nhận

15.000

 

 

 

 + Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

Đồng/lần

10.000

 

 

 

 + Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà, đất

Đồng/lần

20.000

 

 

 

- Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác

 

 

 

 

 

 + Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Đồng/giấy chứng nhận

12.000

 

 

 

 + Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

Đồng/lần chứng nhận

7.000

 

 

 

 + Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

Đồng/lần

5.000

 

 

 

 + Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà, đất

Đồng/lần

10.000

 

 

 

- Mức thu đối với tổ chức

 

 

 

 

 

 + Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Đồng/giấy chứng nhận

100.000

 

 

 

 + Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

Đồng/lần đăng ký

20.000

 

 

 

 + Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

Đồng/lần

20.000

 

 

 

 + Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà, đất

Đồng/lần

20.000

 

 

7

Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất

Đồng/giấy phép lần đầu

100.000

10%

90%

 

 + Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép

 

50.000

 

 

8

Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt

Đồng/giấy phép lần đầu

100.000

10%

90%

 

 + Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép

 

50.000

 

 

9

Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước

Đồng/giấy phép lần đầu

100.000

10%

90%

 

 + Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép

 

50.000

 

 

10

Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi

Đồng/giấy phép lần đầu

100.000

10%

90%

 

 + Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép

 

50.000

 

 

Ghi chú: (1) Đối với các cơ quan, tổ chức Nhà nước quy định tại điểm b, mục 2, Điều 1 của Quyết định này.