cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 48/2007/QĐ-UBND ngày 11/09/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Bổ sung tỷ lệ điều tiết nguồn thu thủy lợi phí, tiền nước giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện đối với diện tích đất nằm trong vùng thuộc hệ thống Kiểm soát lũ Bắc Vàm Nao (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 48/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
  • Ngày ban hành: 11-09-2007
  • Ngày có hiệu lực: 21-09-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-02-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 160 ngày ( 5 tháng 10 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 28-02-2008
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 28-02-2008, Quyết định số 48/2007/QĐ-UBND ngày 11/09/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Bổ sung tỷ lệ điều tiết nguồn thu thủy lợi phí, tiền nước giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện đối với diện tích đất nằm trong vùng thuộc hệ thống Kiểm soát lũ Bắc Vàm Nao (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 05/2008/QĐ-UBND ngày 18/02/2008 Quy định thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48 /2007/QĐ-UBND

Long Xuyên, ngày 11 tháng 9 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT NGUỒN THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC (PHÍ SỬ DỤNG NGUỒN NƯỚC) GIỮA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN ĐỐI VỚI DIỆN TÍCH ĐẤT NẰM TRONG VÙNG THUỘC HỆ THỐNG KIỂM SOÁT LŨ BẮC VÀM NAO

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc điều chỉnh tỷ lệ điều tiết nguồn thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện đối với diện tích đất nằm trong vùng thuộc hệ thống Kiểm soát lũ Bắc Vàm Nao;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung khoản 1 Điều 8 Chương IV tại quy định ban hành kèm theo Quyết định số 2720/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:

Tỷ lệ điều tiết nguồn thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện đối với diện tích đất nằm trong vùng thuộc hệ thống Kiểm soát lũ Bắc Vàm Nao như sau: ngân sách tỉnh hưởng 80%; ngân sách huyện hưởng 20%. Cụ thể 20 xã và thị trấn sau có nguồn thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) thực hiện theo tỷ lệ điều tiết này:

- Huyện Tân Châu: bao gồm các xã và thị trấn: Lê Chánh, Phú Vĩnh, Long Phú và thị trấn Tân Châu.

- Huyện Phú Tân: bao gồm các xã và thị trấn: Long Sơn, Long Hòa, Phú Lâm, Phú Thạnh, Phú An, Phú Thọ, Phú Hiệp, Phú Bình, Phú Long, Phú Thành, Phú Xuân, Phú Hưng, Hòa Lạc, Hiệp Xương, Bình Thạnh Đông và thị trấn Chợ Vàm.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký. Tỷ lệ điều tiết nguồn thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện đối với diện tích đất nằm ngoài vùng hệ thống Kiểm soát lũ Bắc Vàm Nao và các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2720/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện Tân Châu, huyện Phú Tân và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:        
- Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Website Chính phủ, Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- TT. TU, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh; 
- Các Sở, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, P. TH, KT, XDCB, TT. Công báo.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vương Bình Thạnh