Quyết định số 16/2007/QĐ-UBND ngày 07/09/2007 Sửa đổi quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm, kèm theo Quyết định 410/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 16/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Ngày ban hành: 07-09-2007
- Ngày có hiệu lực: 17-09-2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Ngày hết hiệu lực: 00/00/0000
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2007/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 7 tháng 9 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CHỨC DANH, HỆ SỐ PHỤ CẤP SINH HOẠT PHÍ VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ TỔ CHỨC ẤP, KHÓM, BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 410/2006/QĐ-UBND NGÀY 06 THÁNG 3 NĂM 2006 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VỈNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường và thị trấn;
Căn cứ Quyết định số 410/2006/QĐ-UBND ngày 06/3/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm;
Căn cứ Nghị quyết số 46/2007/NQ-HĐND ngày 25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII, kỳ họp thứ 9;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại tờ trình số 1009/TTr-SNV ngày 20/8/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi bổ sung điểm 2 phần 1 quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm, Ban hành kèm theo quyết định số 410/2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh như sau:
Các chức danh cán bộ không chuyên trách dưới đây hưởng hệ số phụ cấp sinh hoạt phí từ 1.00 đến 1.10 mức lương tối thiểu do Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn sắp xếp tùy theo trình độ chuyên môn, năng lực và thời gian tham gia công tác ở cơ sở gồm có:
a) Cán bộ, kế hoạch, nông nghiệp, thủy lợi và giao thông nông thôn (phường, thị trấn bố trí quản lý trật tự, môi trường, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ)
b) Cán bộ Lao động TBXH và Thi đua khen thưởng.
c) Cán bộ thủ quỹ và văn thư lưu trữ.
d) Cán bộ Dân số gia đình và trẻ em.
đ) Cán bộ phụ trách truyền thanh (nếu xã phường, thị trấn có nhà văn hóa thì bố trí thêm 01 cán bộ phụ trách nhà văn hóa, bảo tồn, bảo tàng)
e) Cán bộ phụ trách Văn phòng Đảng ủy, Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân xã, kiêm công tác theo cơ chế 1 cửa ở Ủy ban nhân dân cơ sở.
Căn cứ vào tình hình thực tế của từng địa phương, các huyện - thị xã hướng dẫn cho xã, phường, thị trấn bố trí kiêm nhiệm thêm một số công tác khác đối với các chức danh hưởng trợ cấp sinh hoạt phí nêu trên cho phù hợp.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông, (Bà): Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành chức năng có liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện - thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |