Quyết định số 19/2007/QĐ-UBND ngày 07/09/2007 Ban hành Quy định về mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 19/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Ngày ban hành: 07-09-2007
- Ngày có hiệu lực: 17-09-2007
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 14-08-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-01-2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1203 ngày (3 năm 3 tháng 18 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 02-01-2011
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2007/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 07 tháng 9 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
Căn cứ Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Căn cứ Thông tư liên tịch số 114/2006/TTLT-BTC-TNMT ngày 19/12/2006 của Liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường.
Căn cứ Quyết định số 13/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 03/2007/TTLT/BTC-BTP ngày 10/01/2007 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin vể giao dịch bảo đảm.
Căn cứ Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND ngày 17/8/2007 của HĐND tỉnh Trà Vinh khóa VII - kỳ họp thứ 14 về việc Quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND huyện, thị xã tổ chức thực hiện đúng theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế Trà Vinh; Thủ trưởng Sở, Ban ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND huyện, thị xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định này thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, những văn bản của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành trước đây liên quan đến phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh trái với Quyết định này đều không còn hiệu lực thực hiện./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2007/QĐ-UBND ngày 07/9/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
A. MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG:
I. Mức thu một số loại phí:
1. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và thu phí.
1.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Tổ chức và cá nhân có hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi, theo quy định của pháp luật phải có đề án, báo cáo và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định thì phải nộp phí thẩm định.
Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
1.2. Mức thu:
1.2.1. Thẩm định đề án báo cáo thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất:
- Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/1 đề án.
- Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 450.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.100.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
1.2.2. Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt:
- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 300.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 đến 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 900.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 2.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 đến 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm: 4.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
1.2.3. Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:
- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm: 300.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 900.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm: 2.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm: 4.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu quy định nêu trên.
2. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất:
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất và thu phí.
2.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Tổ chức và cá nhân có hoạt động thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, theo quy định của pháp luật phải có báo cáo và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định thì phải nộp phí thẩm định.
Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
2.2. Mức thu:
- Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 700.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.700.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 3.000.000 đồng/báo cáo.
* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu quy định nêu trên.
3. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất:
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định hồ sơ điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
3.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Tổ chức và cá nhân có nhu cầu hành nghề khoan nước dưới đất, theo quy định của pháp luật phải thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất thì phải nộp phí thẩm định theo quy định.
Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3.2. Mức thu:
Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất: 650.000 đồng/hồ sơ.
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu quy định nêu trên.
4. Phí thẩm định Báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM):
Phí thẩm định Báo cáo Đánh giá tác động môi trường là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường và thu phí.
4.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Tổ chức và cá nhân theo quy định của pháp luật khi lập dự án đầu tư phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường và trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, thì phải nộp phí thẩm định theo quy định.
Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
4.2. Mức thu:
- Báo cáo Đánh giá tác động môi trường chính thức: 3.000.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo Đánh giá tác động môi trường bổ sung: 1.500.000 đồng/báo cáo.
5. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là khoản thu đối với các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất phải thẩm định hồ sơ theo quy định.
5.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Được áp dụng đối với các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, áp dụng đối với cả trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường.
5.2. Mức thu:
Cấp quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở khu vực nông thôn (các xã): 100.000 đồng/hồ sơ; khu vực đô thị (các phường, thị trấn): 200.000 đồng/hồ sơ.
Cấp quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân và tổ chức ngoài mục đích làm nhà ở:
- Trường hợp cấp quyền sử dụng đất không thu tiền sử dụng đất:
+ Diện tích cấp dưới 0,50 ha: 400.000 đồng/hồ sơ;
+ Diện tích cấp từ 0,50 ha đến dưới 0,60 ha: 500.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 0,60 ha đến dưới 0,70 ha: 600.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 0,70 ha đến dưới 0,80 ha: 700.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 0,8 ha đến dưới 0,90 ha: 800.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 0,90 ha đến dưới 1,00 ha: 900.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 1,00 ha đến dưới 3,00 ha: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 3,00 ha đến dưới 5,00 ha: 1.500.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 5,00 ha đến dưới 7,00 ha: 2.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 7,00 ha đến dưới 10,00 ha: 2.500.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 10,00 ha trở lên: 3.000.000 đồng/ hồ sơ.
- Trường hợp cấp quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất:
+ Diện tích cấp dưới 0,50 ha: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 0,50 ha đến dưới 1,00 ha: 1.500.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 1,00 ha đến dưới 3,00 ha: 2.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 3,00 ha đến dưới 5,00 ha: 2.500.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 5,00 ha đến dưới 7,00 ha: 3.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 7,00 ha đến dưới 10,00 ha: 3.500.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 10,00 ha trở lên: 4.000.000 đồng/ hồ sơ.
6. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai:
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai là khoản thu đối với người có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai, nhằm bù đắp chi phí quản lý, phục vụ việc khai thác và sử dụng tài liệu đất đai của người có nhu cầu.
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai bao gồm Phí sử dụng tài liệu đất đai và Phí dịch vụ cung cấp thông tin đất đai.
6.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Tổ chức và cá nhân có nhu cầu khai thác thông tin đất đai trong qui định của pháp luật thì phải nộp phí khai thác và sử dụng tài liệu theo quy định. Bao gồm tiền sử dụng thông tin và tiền dịch vụ cung cấp thông tin.
Không thu tiền phí đối với các trường hợp sau:
- Cơ quan nhà nước, cơ quan của Đảng, cơ quan của tổ chức chính trị - xã hội được cung cấp thông tin đất đai để thực hiện các nhiệm vụ thuộc chức năng của mình thì không phải trả tiền sử dụng thông tin;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan tài nguyên và môi trường ở địa phương, Ủy ban nhân dân các cấp được cung cấp thông tin đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai thuộc phạm vi quản lý của mình thì không phải trả tiền sử dụng thông tin và tiền dịch vụ cung cấp thông tin.
Đơn vị thu: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, Trung tâm Thông tin Tài nguyên và Môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện, thị xã, UBND xã, phường, thị trấn.
6.2. Mức thu:
6.2.1. Phí sử dụng tài liệu đất đai:
+ Nhóm bản đồ Photo (Giấy A0):
- Bản đồ địa giới hành chính 364: 40.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ chuyên đề các loại tỷ lệ: 40.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ địa chính chính quy tỷ lệ 1/500: 30.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ địa chính chính quy tỷ lệ 1/1.000: 30.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ địa chính chính quy tỷ lệ 1/2.000: 30.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ địa chính chính quy tỷ lệ 1/5.000, 1/10.000: 30.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ giải thửa tỷ lệ 1/1000; 1/5000: 30.000 đồng/mảnh.
+ Nhóm số liệu (Giấy A3):
- Số liệu thống kê các loại đất cấp xã: 15.000 đồng/ biểu.
- Số liệu thống kê các loại đất cấp huyện: 20.000 đồng/ biểu.
- Số liệu thống kê các loại đất cấp tỉnh: 30.000 đồng/ biểu.
- Số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/ trang.
+ Nhóm hồ sơ (Giấy A4):
- Số liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã: 10.000 đồng/biểu.
- Số liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện: 15.000 đồng/biểu.
- Số liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh: 20.000 đồng/biểu.
- Hồ sơ đo đạc: 10.000 đồng/bản.
6.2.2. Phí dịch vụ cung cấp thông tin đất đai:
+ Nhóm bản đồ Photo (Giấy A0):
- Bản đồ địa giới hành chính 364: 40.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ chuyên đề các loại tỷ lệ: 40.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ địa chính chính quy tỷ lệ 1/500: 30.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ địa chính chính quy tỷ lệ 1/1.000: 30.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ địa chính chính quy tỷ lệ 1/2.000: 30.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ địa chính chính quy tỷ lệ 1/5.000, 1/10.000: 30.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ giải thửa tỷ lệ 1/1000; 1/5000: 30.000 đồng/mảnh.
+ Nhóm số liệu (Giấy A3):
- Số liệu thống kê các loại đất cấp xã: 15.000 đồng/ biểu.
- Số liệu thống kê các loại đất cấp huyện: 20.000 đồng/ biểu.
- Số liệu thống kê các loại đất cấp tỉnh: 30.000 đồng/ biểu.
- Số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/ trang.
+ Nhóm hồ sơ (Giấy A4):
- Số liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã: 10.000 đồng/biểu.
- Số liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện: 15.000 đồng/biểu.
- Số liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh: 20.000 đồng/biểu.
- Hồ sơ đo đạc: 10.000 đồng/bản.
7. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
7.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu và được cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm là đối tượng nộp phí cung cấp thông tin theo quy định.
Đơn vị thu: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND huyện, thị xã và UBND cấp xã nơi được Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường ủy quyền.
7.2. Mức thu:
- Cung cấp thông tin cơ bản (Danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính; sao đơn yêu cầu đăng ký): 10.000 đồng/trường hợp.
- Cung cấp thông tin chi tiết (Văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm): 30.000 đồng/trường hợp.
II. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí:
- Cơ quan trực tiếp thu phí phải thực hiện đúng theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
- Cơ quan trực tiếp thu phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tại khoản 1, khoản 2, khoản 4 Mục A được trích để lại 70% trên tổng số tiền phí thực thu; tại khoản 3 Mục A được để lại 30 % trên tổng số tiền phí thực thu; tại khoản 5 Mục A được để lại 10 % trên tổng số tiền phí thực thu:
+ Để chi phí cho việc thực hiện các công việc có liên quan đến hoạt động, dịch vụ thu phí từ khoản 1 đến khoản 3 Mục A.
+ Để chi phí cho các hoạt động của Hội đồng thẩm định môi trường, chi khen thưởng phúc lợi cho cán bộ trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường tại khoản 4 mục A.
+ Để chi phí cho các hoạt động thường xuyên có liên quan, chi khen thưởng phúc lợi cho cán bộ trực tiếp công việc, thu phí nêu tại khoản 5 mục A.
- Số tiền thu phí còn lại 30% đối với các khoản 1, khoản 2, khoản 4 Mục A; 70% đối với khoản 3 Mục A; 90% đối với khoản 5 Mục A phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
- Cơ quan trực tiếp thu phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tại khoản 6 Mục A được để lại 100% phí dịch vụ cung cấp thông tin đất đai, nộp vào ngân sách nhà nước 100% phí sử dụng tài liệu đất đai.
- Cơ quan trực tiếp thu phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tại khoản 7 Mục A được trích để lại 50% trên tổng số tiền phí thực thu, số còn lại 50% đối với khoản 7 Mục A phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
B. MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG:
I. Mức thu một số loại lệ phí:
1. Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất là khoản thu vào người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất theo đúng quy định.
1.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Tổ chức và cá nhân có hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi, theo quy định của pháp luật phải được cấp giấy phép và phải nộp lệ phí cấp giấy phép.
Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
1.2. Mức thu:
- Cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất: 100.000 đồng/giấy phép.
- Gia hạn, bổ sung, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất: 50.000 đồng/lần.
2. Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt:
Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt là khoản thu vào người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt theo quy định của pháp luật.
2.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Tổ chức và cá nhân có hoạt động khai thác, sử dụng nước mặt, theo quy định của pháp luật phải được cấp giấy phép và phải nộp lệ phí cấp giấy phép.
Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
2.2. Mức thu:
- Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt: 100.000 đồng/giấy phép.
- Gia hạn, bổ sung, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt: 50.000 đồng/lần.
3. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước:
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước là khoản thu vào người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của pháp luật.
3.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Tổ chức và cá nhân có hoạt động xả nước thải vào nguồn nước, theo quy định của pháp luật phải được cấp giấy phép và phải nộp lệ phí cấp giấy phép.
Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3.2. Mức thu:
- Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước: 100.000 đồng/giấy phép.
- Gia hạn, bổ sung, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước: 50.000 đồng/lần.
4. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào các công trình thủy lợi:
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi là khoản thu vào người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.
4.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Tổ chức và cá nhân có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi, theo quy định của pháp luật phải được cấp giấy phép và phải nộp lệ phí cấp giấy phép.
Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
4.2. Mức thu:
- Cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi: 100.000 đồng/giấy phép.
- Gia hạn, bổ sung, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi: 50.000 đồng/lần.
5. Lệ phí địa chính:
Lệ phí địa chính là khoản thu vào tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
5.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Được áp dụng đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND huyện, thị xã và UBND cấp xã nơi được Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường ủy quyền.
5.2. Mức thu:
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại phường:
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 25.000 đồng/giấy.
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 15.000 đồng/lần.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 10.000 đồng/lần.
- Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất: 20.000 đồng/lần.
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại xã, thị trấn:
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 12.000 đồng/giấy.
- Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: 7.000 đồng/lần.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 5.000 đồng/lần.
- Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất: 10.000 đồng/lần.
+ Đối với các tổ chức, cơ sở tôn giáo:
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 100.000 đồng/giấy.
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 20.000 đồng/lần.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 20.000 đồng/lần.
- Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất: 20.000 đồng/lần.
6. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
Mỗi hồ sơ yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm được tính là một trường hợp đăng ký giao dịch bảo đảm.
6.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính và các giao dịch, tài sản khác theo quy định của pháp luật tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm; tổ chức, cá nhân có yêu cầu và được cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm là đối tượng nộp phí cung cấp thông tin.
Không thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trong những trường hợp sau đây:
- Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa phương và sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;
- Yêu cầu sửa chữa sai sót trong giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của Đăng ký viên;
- Yêu cầu xóa đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính.
Đơn vị thu: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND huyện, thị xã và UBND cấp xã nơi được Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường ủy quyền.
6.2. Mức thu:
- Đăng ký giao dịch bảo đảm; đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm: 50.000 đồng/trường hợp.
- Đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm; Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký: 30.000 đồng/trường hợp.
- Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm: 10.000 đồng/trường hợp.
II. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí:
- Cơ quan trực tiếp thu lệ phí phải thực hiện đúng theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
- Cơ quan trực tiếp thu lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 6 Mục B được trích để lại 30% trên tổng số tiền lệ phí thực thu; tại khoản 5 Mục B được để lại 90 % trên tổng số tiền lệ phí thực thu:
+ Để chi phí cho việc thực hiện các công việc có liên quan đến hoạt động, dịch vụ cấp phép theo quy định được áp dụng đối với khoản 1 đến khoản 4 Mục B nêu tại Quy định này.
+ Để chi phí cho các hoạt động thường xuyên có liên quan, chi khen thưởng phúc lợi cho cán bộ trực tiếp công việc, thu lệ phí đối với khoản 5, khoản 6 Mục B nêu tại Quy định này.
- Số tiền thu lệ phí còn lại 70% đối với các khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 6 Mục B; 10 % đối với khoản 5 Mục B phải nộp vào ngân sách Nhà nước./.