Quyết định số 102/2007/QĐ-UBND ngày 06/09/2007 Về đối tượng, mức thu và chế độ quản lý phí cảng cá, bến cá thuộc địa bàn tỉnh Nghệ An (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 102/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Ngày ban hành: 06-09-2007
- Ngày có hiệu lực: 16-09-2007
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-07-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3590 ngày (9 năm 10 tháng 5 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 15-07-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 102/2007/QĐ-UBND | Vinh, ngày 06 tháng 09 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỐI TƯỢNG, MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ PHÍ CẢNG CÁ, BẾN CÁ THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 183/2007/NQ-HĐND ngày 25/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 9;
Xét đề nghị của Liên Sở Tài chính và Thủy sản tại Tờ trình số 1887/TTr-LSTC-TS ngày 23/8/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng các loại phương tiện thủy, bộ ra, vào cảng cá, bến cá, vận chuyển, bốc dỡ các loại hàng hóa thông qua cảng cá, bến cá; sử dụng mặt bằng để kinh doanh hoặc đầu tư xây dựng cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá trong khuôn viên cảng cá, bến cá như sau:
1. Mức thu:
TT | ĐỐI TƯỢNG NỘP PHÍ | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) | Ghi chú |
A | Tàu, thuyền đánh cá |
|
| - Lần ra, vào không quá 24h - Chưa tính phí hàng hóa. |
1 | Thuyền chèo thủ công | Lần cập | 2.000 | |
2 | Tàu có tổng công suất máy đẩy từ 6 đến 12 CV | 5.000 | ||
3 | Tàu có tổng công suất máy đẩy từ 13 đến 30 CV | 10.000 | ||
4 | Tàu có tổng công suất máy đẩy từ 31 đến 90 CV | 20.000 | ||
5 | Tàu có tổng công suất máy đẩy từ 91 đến 200 CV | 30.000 | ||
6 | Tàu có tổng công suất máy đẩy trên 200 CV | 50.000 | ||
B | Tàu, thuyền đậu trong vùng nước cảng, bến (Không cập cảng để bốc dỡ hàng hóa) | Lần đậu trong vùng nước cảng, bến | Thu bằng 1/2 mức phí mục A | Lần vào, ra không quá 24 giờ |
C | Tàu thuyền vận tải |
|
| - Lần ra, vào không quá 24 giờ. - Chưa tính phí hàng hóa. |
1 | Tàu có trọng tải dưới 5 tấn | Lần cập | 10.000 | |
2 | Tàu có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn | 20.000 | ||
3 | Tàu có trọng tải từ trên 10 tấn đến 100 tấn | 50.000 | ||
4 | Tàu có trọng tải trên 100 tấn | 80.000 | ||
D | Các loại tàu khác | Lần cập | Thu bằng mức phí mục A | Lần vào, ra không quá 24 giờ. |
E | Phương tiện bộ vào cảng, bến để kinh doanh, vận chuyển, làm việc |
|
| - Lần ra, vào không quá 24 giờ. - Chưa tính phí hàng hóa. |
1 | Xe đạp chở hàng | Lần vào, ra | 500 | |
2 | Xe máy, xích lô, xe ba gác | 1.000 | ||
3 | Phương tiện trọng tải dưới 1 tấn (xe lam, công nông, xe có động vật kéo…) | 5.000 | ||
4 | Phương tiện trọng tải từ 1 tấn đến dưới 2, 5 tấn | 10.000 | ||
5 | Phương tiện trọng tải từ 2, 5 tấn đến 5 tấn | 15.000 | ||
6 | Phương tiện trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn | 20.000 | ||
7 | Phương tiện trọng tải trên 10 tấn | 25.000 |
| |
8 | Xe ôtô dưới 12 chỗ ngồi | 10.000 |
| |
9 | Xe ôtô 12 chỗ ngồi trở lên | 20.000 |
| |
10 | Xe chuyên dụng khác (xe cẩu, lu, …) | 25.000 |
| |
G | Phí trông giữ xe máy, xe đạp, xe ô tô trong cảng cá, bến cá | Thực hiện theo quy định hiện hành của UBND tỉnh nghệ An (Hiện nay là Quyết định số 89/2006/QĐ-UBND ngày 13/9/2006 của UBND tỉnh) | ||
H 1 2 | Phí hàng hóa qua cảng, bến Nước ngọt (vận chuyển bằng đường ống hoặc phương tiện khác) Đá lạnh |
m3 tấn |
2.000 4.000 | - Chưa tính phí phương tiện vận tải |
3
5 | Thủy, hải sản, động vật sống; xăng, dầu (vận chuyển bằng đường ống hoặc phương tiện khác). Hàng hóa là container Hàng hóa khác | tấn
tấn | 10.000
4.000 | |
I | Phương tiện vận tải thuê giao, nhận hàng trong cùng 1 cảng, bến | tấn | Bằng 1/2 phí mục H | Theo khối lượng hàng |
K | Phí sử dụng mặt bằng, bến bãi. |
|
|
|
1 | Mặt bằng không có mái che |
|
|
|
| - Dưới 1 tháng | m2/ngày | 400 |
|
| - Từ 1 tháng đến dưới 12 tháng | m2/tháng | 4.000 |
|
| - Từ 12 tháng trở lên | m2 /năm | 20.000 |
|
2 | Mặt bằng có mái che |
|
|
|
| - Dưới 1 tháng | m2/ngày | 600 | |
| - Từ 1 tháng đến dưới 12 tháng | m2/tháng | 6.000 |
|
| - Từ 12 tháng trở lên | m2/năm | 40.000 |
|
L | Phí vệ sinh, phí bảo vệ môi trường | Thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước và của tỉnh Nghệ An (hiện nay là Quyết định số 137/2004/QĐ-UB ngày 30/12/2004 của UBND tỉnh) |
2. Các đối tượng nộp phí phương tiện, hàng hóa qua cảng cá, bến cá nếu có hợp đồng nộp theo tháng, theo quý, theo năm thì được giảm 1/3 so với mức thu tối đa của từng loại phí.
Điều 2. Tổ chức thu, quản lý và sử dụng phí.
1. Giao cho Ban quản lý Cảng cá Nghệ An có trách nhiệm tổ chức thu, quản lý, sử dụng và quyết toán phí cảng cá, bến cá thu được theo đúng quy định hiện hành.
2. Đơn vị thu phí được để lại 90% số phí thu được để trang trải cho các hoạt động theo nhiệm vụ được giao, số còn lại 10% nộp vào Ngân sách Nhà nước.
3. Đơn vị thu phí sử dụng biên lai thu phí do Cục Thuế phát hành.
4. Cục trưởng Cục Thuế Nghệ An có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc đơn vị thu phí thực hiện thu và quyết toán phí thu được theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 35/2003/QĐ-UB ngày 25/3/2003 và Quyết định số 1441/QĐ-UBNN ngày 10/5/2005 của UBND tỉnh về việc ban hành quyết định tạm thời về mức thu các loại phí và giá dịch vụ Cảng cá Cửa Hội.
Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Thủy sản, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện ven biển, thị xã Cửa Lò và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |