cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 76/2007/QĐ-BTC ngày 30/08/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Ban hành Tiêu chuẩn ngành:Thóc đổ rời trong điều kiện áp suất thấp-Quy phạm bảo quản dự trữ quốc gia

  • Số hiệu văn bản: 76/2007/QĐ-BTC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
  • Ngày ban hành: 30-08-2007
  • Ngày có hiệu lực: 29-09-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-05-2020
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 4612 ngày (12 năm 7 tháng 22 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-05-2020
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-05-2020, Quyết định số 76/2007/QĐ-BTC ngày 30/08/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Ban hành Tiêu chuẩn ngành:Thóc đổ rời trong điều kiện áp suất thấp-Quy phạm bảo quản dự trữ quốc gia bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 17/2020/TT-BTC ngày 27/03/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực dự trữ nhà nước, quản lý giá, quản lý tài chính đầu tư và quản lý tài chính hành chính sự nghiệp do Bộ Tài chính và liên tịch ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ TÀI CHÍNH
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 76/2007/QĐ-BTC

Hà nội, ngày 30 tháng 08 năm 2007 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH:THÓC ĐỔ RỜI TRONG ĐIỀU KIỆN ÁP SUẤT THẤP - QUY PHẠM BẢO QUẢN DỰ TRỮ QUỐC GIA

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Pháp lệnh Dự trữ quốc gia số 17/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 196/2004/NĐ-CP ngày 02/12/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Dự trữ quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Tiêu chuẩn ngành: Thóc đổ rời trong điều kiện áp suất thấp - Quy phạm bảo quản dự trữ quốc gia, ký hiệu là TCN 12: 2007.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính trong phạm vi chức năng, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
-Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
 thuộc Chính phủ;
- Các cơ quan Trung ương của các
 đoàn thể;
- Viện KSNDTC;
- Tòa án NDTC;
- Kiểm toán NN;
- Công báo;
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
- Các DTQG khu vực;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ TC;
- Lưu: VT, Cục DTQG.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

LỜI NÓI ĐẦU

TCN 12: 2007 do D tr quc gia khu vc Đông Bắc biên son.

quan đề nghị ban hành tiêu chuẩn: Cục D trữ quốc gia

quan ban hành tiêu chun: Bộ Tài chính ban hành theo Quyết định số 76/2007/QĐ-BTC ngày 30 tháng 08 năm 2007.

TIÊU CHUẨN NGÀNH TCN 12:2007

THÓC ĐỔ RỜI TRONG ĐIỀU KIỆN ÁP SUẤT THẤP – QUY PHẠM BẢO QUẢN DỰ TRỮ QUỐC GIA

1. Đi ng và phm vi áp dng

Quy phạm này quy định những yêu cầu kỹ thut, quy trình bảo quản và công tác qun lý đối vi thóc bảo qun đổ rời trong điều kin áp sut thp thuộc ngành Dự tr quc gia.

2. Tài liu vin dn

- Quy phạm bảo qun thóc Dự trữ quốc gia ban nh kèm theo Quyết định s 34/2004/QĐ - BTC ngày 14/04/2004 của B trưởng B Tài chính

- Quy phm bo qun go D trữ quc gia ban hành kèm theo Quyết định số 34/2004/QĐ - BTC ngày 14/04/2004 của B trưởng B Tài chính

- TCVN 5451 - 1991: Ngũ cốc - Lấy mẫu dng hạt

- TCVN 6127 - 96 : Phương pháp xác đnh đ chua

- TCVN 6265 - 97 : Phương pháp xác đnh tổng s bào t nm men - mốc

- TCVN 5644 - 1999: Go trắng - Yêu cầu kỹ thut

- TCN 04 - 2004: Thóc d trữ quc gia - Yêu cầu kỹ thuật

- 10TCN 590-2004: Go xát - Đánh giá cht lượng cảm quan cơm bằng phương pháp cho điểm.

3. Yêu cầu đối với kho bo qun

Có thể bảo quản trong tt cả các loại kho hiện có ca hệ thng kho d trữ như kho cun, kho A1, kho tip, ...

Kho dùng bo qun thóc phải đm bảo các điều kin sau:

- Không b ht, dt khi mưa lũ

- n, tường kho đảm bảo phẳng, nhn và chống thấm, chngm tt

- Bo đảm cao ráo, thoáng mát hạn chế ti đa ảnh hưng bt lợi của môi trường bên ngoài.

- Ngăn nga được sự lây nhiễm, xâm nhp của chuột, chim, côn trùng gây hi.

4. Yêu cầu đối với vật - thiết b, dng c

4.1 Vt làm kín thóc

4.1.1 ng PVC (Polyvinylclorua): Dùng để bọc kín lô thóc, độ dày 0,5mm; ng PVC phi trong sut, bề mặt đồng nht, không bọt khí, không khuyết tt như phồng rp, lẫn tp cht, không sc, không vết xưc.

Màng PVC đưc gắn kết với nhau bng keo dán PVC hoặc dán cao tần, ... và đảm bo độ kín khí.

4.1.2 Màng bảo v: Để bảo v lớp màng PVC không bị rách thng trong quá trình nhập, bảo qun xut thóc.

Màng bảo vệ m bằng các chất liệu mm, do, không nh ng đến chất lượng thóc trong quá trình bo qun như: màng PP, PE, ...

4.2 Vt tư, thiết bị, dng cụ

4.2.1 H thng ng dn, hút khí:

- Ống dn khí: Có đường kính 100 ÷ 200mm nm gn trong khối hạt; xung quanh được khoan l hoặc tạo khe h, đm bo hút khí thuận li và không lọt thóc vào trong ng

- Ống hút khí: bằng nhựa PVC cứng, có đường kính phù hợp với ống hút của máy hút khi; phần đầu ống dài 50 : 70 cm nằm trong ống dẫn khí, phần ống bên ngoài có van khóa khí được nối với máy hút khí.

- Hệ thống ống dẫn, hút khí đảm bảo không bị gãy, bẹp và biến dạng trong quá trình nhập, bảo quản, xuất; dễ gia công (cắt, khoan lỗ, ghép nối,…)

4.2.2 Thiết bị hút khí:

- Máy hút khí đm bo hút không khí trong lô ng đt áp sut âm tối thiểu là 1000PA (Pascan).

- Manomet (áp kế) là mt ống hình ch U mi nhánh dài 30 ÷ 35cm bng thuỷ tinh hoặc nha trong sut, đưng nh 5mm. Giữa 2 nhánh đặt mt thước chia vạch ti mm. Toàn bộ được gn c định lên 1 tm gỗ có giá đỡ hoặc móc để treo. Cho pha nước màu đến vch 100 ca ng chữ U tính t điểm cực tiểu ca ng chữ U này; đm bảo đo được áp suất âm ti thiu là 1000PA.

4.2.3 Các dng cụ, thiết bị khác: Xiên lấy mu, thiết bị đo nhit đvà và đm kng khí; thước đo chiu cao khối hạt.

5. u cu đối với thóc nhp kho bo qun

thóc mi thu hoch và đm bảo các yêu cu về chất ng đưc quy đnh ti Tiêu chuẩn ngành TCN 04: 2004 Thóc d trữ quốc gia - yêu cầu kỹ thut do B Tài chính ban hành.

6. Thời gian lưu kho

Thóc đ ri bo quản trong điều kin áp suất thấp thể bảo quản đến 24 tháng.

7. Quy trình bo qun thóc đổ ri trong điều kin áp sut thp.

Sơ đồ khi - Quy trình bảo quản thóc đ rời trong điều kin áp suất thp

8. c bước tiến hành quy trình

8.1 Chuẩn bị kho và vật tư, thiết bị, dụng cụ

8.1.1 Chun bị kho

- Làm nhn nền kho, tường kho

- Hoàn thin hệ thng chng chut, chim

- X cánh gà

- V sinh sát trùng kho

8.1.2 Chun bị vật tư, thiết bị, dng cụ

Theo ni dung mục 4.1; 4.2

8.2. lót kho

8.2.1 Tri màng bo v (lớp 1) xung nền và xung quanh kho sau khi đã gia công định nh theo kích thước p hợp với ngăn kho.

8.2.2 Trải màng PVC lên trên lớp 1 sau khi đã được gia công đnh hình theo kích thưc nn kho; chiều cao ng PVC lớn hơn chiều cao d kiến đ thóc là 30cm.

8.2.3 Kiểm tra đ kín của màng PVC x những ch h, rách thủng, xước.

8.2.4 Tri màng bo v (lớp 2) lên trên ng PVC sau khi đã gia công đnh hình theo kích thước kho.

8.3 Cân nhập thóc - bố trí ống dn, hút k

8.3.1 Cân nhp thóc

Thực hin theo quy đnh tại Điều 7, 8, 9 của Quy phạm bảo quản thóc dự trữ quốc gia ban hành kèm theo Quyết đnh số 34/2004/QĐ-BTC ngày 14/04/2004 ca B trưởng B Tài chính.

8.3.2 B trí lắp đặt ống dẫn khí, hút khí

Khi khối thóc nhập đt 1/3 chiu cao dự kiến thì tiến hành lắp đặt hệ thống ng dẫn, hút khí. S lượng ng dn khí và hút khí đưc lắp đt phù hp với loại hình kho và khối ng thóc nhp.

- Kho cun: Đặt 1ng dẫn khí dài bng chiu dài lô thóc tương ng vi chiều dài kho (hình 1)

- Kho A1: Đặt 1 ống dẫn khí dài bằng chiu dài lô thóc hệ thống ống dẫn khí kiu xương cá; hoặc đt 2ng dài kiu song song bng chiều dài lô thóc (hình 2, hình 3).

- Các loi nh kho khác: Tu theo kích thước mà vn dụng thích hp như kho cuốn hoc kho A1.

nh 1: hình h thống ống dn, hút khí kho cuốn

 

Hình 2: hình h thống ống dn, hút khí kho A1

Kiểu song song

Hình 3: hình h thống ống dn, hút khí kho A1

Kiu xương

8.3.3 Hoàn thành th tục nhập đy ngăn kho

Khi thóc đã nhập đầy ngăn kho, thực hiện các ni dung theo quy định tại Điều 11, 12, 13 của Quy phạm bảo quản thóc dự trữ quốc gia ban nh kèm theo Quyết định số 34/2004/QĐ- BTC ngày 14/04/2004 của B trưởng Bộ Tài chính.

8.4 Làm kín lô thóc

8.4.1 Ti các điểm lấy mu đặt các cút ren Ф 42mm để thun tin cho việc ly mẫu, kiểm tra

thóc, xử lý khi có sự c.

8.4.2 Gắn (dán, hàn, ...) màng PVC phía trên bề mt thóc với màng PVC xung quanh, kiểm tra các đường dán.

8.4.3 Lp áp kế (manomet)

8.5 Hút khí

8.5.1 Lp van khoá khí vàong hút khí

8.5.2 Lắp máy hút vào h thống ống hút khí

8.5.3 Th độ kín của lô thóc

8.5.3.1 Thao tác:

- Mt đầu áp kế đưc gắn vào ng ni tng với thóc đnh bằng một ống nha có đường nh tương đương áp kế, các điểm tiếp ni phải đm bảo kín;

- Gn đầu ng hút của máy hút khí vào cửa hút khí, đảm bảo chc chắn và kín;

- Cho máy hút khí hot đng và thưng xuyên theo dõi mức nước áp kế, khi đ chênh lệch mức nước trên áp kế đt 100mm (tương đương với áp suất âm 1000PA), tắt máy và khoá van cửa hút khí.

8.5.3.2 Theo dõi ghi chép:

- Sau khi khoá van ng hút khí chờ 5 phút cho ổn đnh, ghi lại mức cột nước trên áp kế bm đồng h theo dõi thời gian;

- Xác đnh thi gian khi mức ct nước trong áp kế giảm đi 1/2 so với mức cột nước ban đu. Nếu khoảng thời gian đạt 40 phút thì thóc được coi đảm bảo đ kín. Nếu khoảng thời gian đó < 40 phút thì phải kiểm tra lại toàn b các v trí thể xung quanh thóc (cn chú ý kiểm tra các mối dán gp cửa hút np khí) và biện pháp xử lý thích hp.

Vic theo dõi ghi chép nói trên tiến hành lp li 3 ln.

8.5.3.3 Kim tra:

Để dễ dàng tìm các điểm h, thủng gây lọt khí, cần hút khí li ti mức cho phép đng thời dùng các thiết b khuyếch đi âm thanh thông thưng (như máy nghe ng cho ngưi điếc, hoặc tai nghe ca y tế, ...) để kiểm tra phát hiện và x lý.

8.5.4 Thời gian hút khí

Hút khí đt chênh lệch ct nước trên áp kế đến 100mm. Thường xuyên duy t áp sut âm trong lô thóc ti thiểu là 30mm cột nưc.

Lp biu ghi nhn thời điểm hút khí.

8.6 Bảo quản

8.6.1 Diệt trùng thóc bảo qun trong điều kin áp sut thp ch đưc áp dụng biện pháp hoá hc trừ diệt sâu mọt hại một ln trong cả chu kỳ bo qun (khoảng thời gian t lúc nhp tới lúc xuất kho):

- Hoc sử dụng dng thuốc tiếp xúc phun trộn cho khối hạt trước lúc ph kín;

- Hoặc x bằng thuốc Bảo v thực vt dạng xông hơi khi trong qúa trình bảo qun mật độ sâu mt phát trin mức từ 5 con/kg thóc tr lên. Khi x lý bng xông i phải bảo đảm thời gian thuốc ít nht 5 ngày. Danh mc thuốc và liều lượng sử dng phi đm bảo theo quy định.

8.6.2 ng tháng theo dõi, ghi chép các ch số nhiệt đ, đ ẩm kng khí bên ngoài và trong khi ht, mức độ chênh lch cột nước sau mi lần hút khí

8.6.3 Định kỳ 3 tháng một ln lấy mẫu và phân tích đánh giá cht lượng thóc theo các chỉ tiêu: Cảm quan, đ m, ht vàng, tỷ lệ xay xát, chất lượng nấu nướng; ch tiêu dinh dưng (nếu cần thiết). Riêng 3 tháng đầu, mỗi tháng lấy mẫu một ln phân tích độ ẩm của thóc.

 

8.6.4 X lý chống đng sương, chống mốc trong quá trình bo qun: Đóng kín các cửa kho (cửa thông gió và cửa ra vào), tìm các biện pháp làm tăng nhiệt độ môi tng không khí trong kho; tại các điểm ly mu trên b mặt khối ht cắm các ng hút k và nối với y hút khí, tăng cường hút khí. Thưng xuyên kiểm tra, kp thời xử lý không để tình trạng đng sương o dài y mốc thóc; trường hợp thóc hiện tượng bị mc, phi chuyển ngay số thóc mc ra ngoài đxử lý đồng thời áp dụng các bin pháp kỹ thut để đưa khối thóc về trạng thái an toàn.

8.7 Xut kho

8.7.1 Lấy mẫu kim nghim trưc khi xut kho

Thực hiện các nội dung theo quy định ti Điều 24 của Quy phạm bảo quản thóc dự trữ quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 34/2004/QĐ-BTC ngày 14/04/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

8.7.2 Mở van khoá khí để cân bng áp sut không khí trong và ngoài khi hạt.

8.7.3 Cắt tấm màng PVC xung quanh tường kho phủ trên đỉnh lô hàng (cắt theo đường dán), gấp lại đ s dng lần sau.

8.7.4 Quá trình xuất thóc chú ý không làm rách hỏng màng PVC ng bo v.

8.7.5 Căn cứ tiến đ xuất kho, Ch nhiệm Tổng kho b trí Hội đng tnh kho tổ chức giám sát, lập biên bn tịnh kho vào thời điểm xut dc kho.

8.7.6 Sau khi xuất hết kho lập biên bn tnh kho; làm sch toàn bộ màng PVC và màng bo v, gp gọn bảo qun trên các g trong kho nơi khô ráo, thoáng mát.

9. Chế độ báo cáo

9.1 Một tháng sau khi kết thúc nhập kho, đơn vị báo cáo chất lượng thóc nhập kho về Cục

D trữ quc gia.

9.2 Hàng tháng tổng kho báo cáo Dự trữ quốc gia khu vực tình hình chất lượng thóc bảo quản

9.3 Ba tháng một lần đơn vị báo cáo Cục tình hình chất lượng thóc bảo quản.

9.4 Chậm nhất một tháng sau khi kết thúc xuất kho, đơn vị gửi báo cáo tình hình hao hụt thóc về Cục.

10. Phòng chống cháy nổ và an toàn lao động

10.1 Phòng chống cháy nổ

Lập phương án png chống cháy n, phòng cháy chữa cháy và lc lượng ng cứu khi có tình huống xy ra. Trang bị, tổ chức công tác phòng chng cháy n theo đúng Ngh định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phvà Thông 04/2004/TT-BCA ngày 31/03/2004 của B Công an.

10.2 An toàn lao động

- Thủ kho bảo qun được trang b đy đủ trang thiết bị bảo h lao động theo đúng quy định;

- Lần hút khí ngay sau khi x dit trùng phải cnh báo và không để người đến gn khu vc

x khí./.



PHỤ LỤC

I. CÁC BƯỚC CHUẨN BỊ - KÊ LÓT KHO

1. Chuẩn bị kho:

 


2. Chuẩn bị vật tư:


3. Kê lót kho:

II. LẮP HỆ THỐNG ỐNG HÚT KHÍ TRONG KHO CUỐN VÀ KHO A1


III. DÀN KÍN LÔ HÀNG, LẮP CÚP ZEN Ф 42 VÀ LẮP PHỤ KIỆN


MỤC LỤC

1 Đi tượng và phạm vi áp dụng

2 Tài liệu vin dẫn

3 Yêu cầu đối vi kho bo quản

4 Yêu cầu đối vi vật tư - Thiết b, dụng cụ

4.1 Vt làm kín thóc

4.2 Vật tư thiết bị dụng cụ

5 Yêu cầu đối vi thóc nhp kho bảo quản

6 Thời gian lưu kho

7 Quy trình bảo quản thóc đ ri trong điều kiện áp suất thấp

Sơ đồ khối - Quy trình bảo quản thóc đ ri trong điều kiện áp suất thấp

8 Các c tiến hành quy trình

8.1 Chuẩn bị kho và vt tư, thiết b, dụng cụ

8.3 Cân nhập thóc - b trí ng dn, hút khí

8.4 Làm kín lô thóc

8.5 Hút khí

8.6 Bảo qun

8.7 Xuất kho

9 Chế độ o cáo

PHỤ LỤC

I-Các bước chun b - lót kho

II- Lắp đt hệ thng ng hút khí trong kho cuốn A1

III- Dán kín hàng, lp cút zen Ø 42 và lắp ph kiện