cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 22/08/2007 Ban hành định mức phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Hà Nam ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 11/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Nam
  • Ngày ban hành: 22-08-2007
  • Ngày có hiệu lực: 01-09-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 05-10-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3687 ngày (10 năm 1 tháng 7 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 05-10-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 05-10-2017, Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 22/08/2007 Ban hành định mức phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Hà Nam ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2007/QĐ-UBND

Phủ Lý, ngày 22 tháng 8 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 171/2004/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án đổi mới cơ chế quản lý khoa học và công nghệ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 7 tháng 5 năm 2007 và số 93/2006/TTLT-BTC-BKHCN ngày 04 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí và chế độ khoán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính tại Tờ trình số: 243/TTrLS-KHCN-TC ngày 31 tháng 7 năm 2007 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 77/BCTĐ-STP ngày 14 tháng 8 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành định mức phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước, các hoạt động phục vụ công tác quản lý đề tài, dự án khoa học công nghệ của cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh (chi tiết có phụ biểu kèm theo).

Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các Sở, ngành liên quan hướng dẫn cho các cơ quan quản lý, các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án thực hiện đúng quy định, định mức phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trần Xuân Lộc

 


ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ ĐỐI VỚI ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

(Kèm theo Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 22/8/2007 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: 1000 đồng.

Số thứ tự

Nội dung, chỉ tiêu

Đơn vị tính

Khung định mức địa phương

Ghi chú

Đề tài Dự án < 300 tr

Đề tài Dự án 300 - 500 tr

Đề tài Dự án > 500 tr

I

Kinh phí phân bổ phục vụ quản lý đề tài, dự án

 

 

 

 

 

01

Chi về tư­ vấn xác định nhiệm vụ khoa học

 

 

 

 

 

a

Xây dựng đề bài được duyệt của đề tài, dự án để công bố

Đề tài, dự án

1.000

1.000

1.000

 

b

Họp Hội đồng xác định đề tài, dự án

 

 

 

 

Số l­ượng đại biểu mời tham dự khi họp Hội đồng do HĐKHCN tỉnh Quyết định theo đề nghị của Sở KH&CN tỉnh, song không quá 10 đại biểu.

 

- Chủ tịch hội đồng

 

200

200

200

 

- Thành viên, th­ư ký khoa học

 

150

150

150

 

- Thư ký hành chính

 

100

100

100

 

- Đại biểu mời tham dự

 

50

50

50

02

Chi về tư­ vấn tuyển chọn, xét tổ chức, cá nhân chủ trì

 

 

 

 

 

a

Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện

 

 

 

 

 

 

- Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký

01 Hồ sơ

200

250

300

 

 

- Nhiệm vụ có từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký

01 Hồ sơ

150

200

250

 

 

- Nhiệm vụ có trên 07 hồ sơ đăng ký

01 Hồ sơ

100

150

200

 

b

Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng

Hồ sơ

 

 

 

 

 

- Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký

01 Hồ sơ

150

170

200

 

 

- Nhiệm vụ có từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký

01 Hồ sơ

120

140

170

 

 

- Nhiệm vụ có trên 07 hồ sơ đăng ký

01 Hồ sơ

100

120

150

 

c

Chi họp Hội Đồng t­ư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án

Đề tài, dự án

 

 

 

Số lượng đại biểu mời tham dự khi họp Hội đồng do HĐKHCN tỉnh Quy định theo đề nghị của Sở KH&CN tỉnh, song không quá 10 đại biểu.

 

- Chủ tịch hội đồng

 

200

200

200

 

- Thành viên, thư ký khoa học

 

150

150

150

 

- Thư ký hành chính

 

100

100

100

 

- Đại biểu mời tham dự

 

50

50

50

03

Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài

 

 

 

 

Chỉ thực hiện khi có quyết định của UBND tỉnh thành lập tổ thẩm định.

 

- Tổ trưởng thẩm định

Đề tài, dự án

200

200

200

 

- Thành viên tham gia thẩm định

Đề tài, dự án

150

150

150

04

Chi tư­ vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ khoa học & công nghệ.

 

 

 

 

 

a

Nhận xét, đánh giá

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện

Đề tài, dự án

600

700

800

Số lượng Uỷ viên phản biện và Uỷ viên Hội đồng để phản biện và đánh giá do HĐKHCN tỉnh Quy định.

Số lượng báo cáo (Số l­ượng chuyên gia) cho từng đề tài, dự án do HĐKHCN tỉnh quyết định theo đề nghị của Sở KH&CN.

 

- Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng

Đề tài, dự án

200

300

400

b

Chuyên gia phân tích, đánh giá khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trư­ớc khi đánh giá, nghiệm thu ở cấp quản lý.

(Số lượng chuyên gia cấp có thẩm quyền quyết định nhưng tối đa không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án)

Báo cáo

300

300

300

c

Họp tổ chuyên gia (nếu có)

Đề tài, dự án

 

 

 

 

 

- Tổ trư­ởng

 

200

200

200

 

 

- Thành viên

 

150

150

150

 

 

- Đại biểu được mời tham dự

 

50

50

50

 

d

Họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức

Đề tài, dự án

 

 

 

Số lượng đại biểu mời tham dự khi họp Hội đồng do HĐKHCN tỉnh Quy định theo đề nghị của Sở KH&CN tỉnh, song không quá 10 đại biểu.

 

- Chủ tịch hội đồng

 

200

200

200

 

- Thành viên, th­ư ký khoa học

 

150

150

150

 

- Thư ­ký hành chính

 

100

100

100

 

- Đại biểu mời tham dự

 

50

50

50

II

Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH&CN

 

 

 

 

 

01

Xây dựng thuyết minh chi tiết đư­ợc duyệt

Đề tài, dự án

1.000

1.200

1.500

 

02

Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình KHCN và khoa học tự nhiên (Chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án)

Chuyên đề

 

 

 

Chuyên đề thuộc loại nào, và số l­ượng chuyên đề trong từng đề tài, dự án do HĐKHCN tỉnh quy định theo đề nghị của Sở KH&CN tỉnh.

 

- Chuyên đề loại 1

 

4.000

5.000

6.000

 

- Chuyên đề loại 2

 

15.000

20.000

25.000

03

Chuyên đề nghiên cứu thuộc LV KHXH và nhân văn

Chuyên đề

 

 

 

Như điểm 2 mục II nêu trên

 

- Chuyên đề loại 1

 

3.000

4.000

5.000

 

 

- Chuyên đề loại 2

 

5.000

7.000

9.000

 

04

Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án

 

2.000

2.000

2.000

 

05

Lập mẫu phiếu điều tra

Mẫu đ­ược duyệt

 

 

Số lư­ợng loại mẫu phiếu do HĐKHCN tỉnh quyết định theo đề nghị của Sở KH&CN tỉnh.

 

- Trong nghiên cứu KHCN

 

300

300

300

 

- Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn

 

 

 

 

 

+ Đến 30 chỉ tiêu

 

300

300

300

 

 

+ Trên 30 chỉ tiêu.

 

500

500

500

 

06

Cung cấp thông tin

Phiếu

 

 

 

Số lư­ợng phiếu điều tra của từng loại mẫu phiếu do HĐKHCN tỉnh quyết định theo đề nghị của Sở KH&CN tỉnh.

 

- Trong nghiên cứu KHCN

 

30

30

30

 

- Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn

 

 

 

 

 

+ Đến 30 chỉ tiêu.

 

30

30

30

 

+ Trên 30 chỉ tiêu.

 

40

40

40

07

Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra

Đề tài, dự án

2.000

3.000

3.500

 

08

Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (Bao gồm báo cáo chính thức và báo cáo tóm tắt)

Đề tài, dự án

6.000

7.000

8.000

 

09

Tư­ vấn đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (Nghiệm thu nội bộ)

 

 

 

 

 

a

Nhận xét đánh giá

 

 

 

 

Số lượng Uỷ viên phản biện và Uỷ viên Hội đồng để phản biện và đánh giá do HĐKHCN tỉnh Quy định.

 

- Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện

Đề tài, dự án

200

300

400

 

- Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng

Đề tài, dự án

150

200

250

b

Chuyên gia phân tích, đánh giá khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ tr­ớc khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở/ nghiệm thu nội bộ (Số lư­ợng: Không quá 05 chuyên gia/đề tài, Dự án)

Báo cáo

200

200

200

 

c

Họp tổ chuyên gia (nếu có)

Buổi họp

 

 

 

 

 

- Tổ trư­ởng

 

100

100

100

 

 

- Thành viên

 

70

70

70

 

 

- Đại biểu đ­ược mời tham dự

 

40

40

40

(Không quá 10 người)

d

Họp hội đồng đánh giá nghiệm thu

Buổi họp

 

 

 

 

 

- Chủ tịch hội đồng

 

150

150

150

 

 

- Thành viên, thư ký khoa học

 

100

100

100

 

 

- Thư­ ký hành chính

 

70

70

70

 

 

- Đại biểu mời tham dự

 

40

40

40

(Không quá 10 người)

09

Hội thảo khoa học

Buổi Hội thảo

 

 

 

 

- Ng­ười chủ trì

 

100

100

100

 

 

- Thư­ ký hội thảo

 

70

70

70

 

 

- Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng

 

200

200

200

Số lượng tuỳ theo từng đề tài, dự án

 

- Đại biểu được mời tham dự

 

40

40

40

Từ 20 - 35 đại biểu tuỳ theo từng đề tài, dự án

10

Thù lao trách nhiệm điều hành chung Chủ nhiệm đề tài, dự án

Tháng

500

500

500

 

11

Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN (Trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho thư­ ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định).

Năm

12.000

12.000

12.000