Quyết định số 54/2007/QĐ-UBND ngày 21/08/2007 Ban hành mức thu, trích lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 54/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Ngày ban hành: 21-08-2007
- Ngày có hiệu lực: 31-08-2007
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 07-02-2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1256 ngày (3 năm 5 tháng 11 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 07-02-2011
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2007/QĐ-UBND | Biên Hòa, ngày 21 tháng 08 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU VÀ MỨC TRÍCH LỆ PHÍ CẤP GIẤY, XÁC NHẬN THAY ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29/11/2005;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 25/7/2007 về thu phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, thu lệ phí cấp giấy chứng nhận và xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, thu các loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu, mức trích và đối tượng thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:
1. Mức thu, mức trích theo danh mục đính kèm.
2. Đối tượng thu là tổ chức, cá nhân khi đề nghị cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở nhằm phục vụ công việc quản lý Nhà nước về nhà ở.
Giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan tổ chức thực hiện theo đúng quy định, đúng chế độ tài chính, kế toán hiện hành; định kỳ hàng năm đánh giá kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh xem xét trình ra kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI |
MỨC THU, MỨC TRÍCH, ĐỐI TƯỢNG THU VÀ CƠ QUAN THU
LỆ PHÍ CẤP GIẤY, XÁC NHẬN THAY ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
(Đính kèm Quyết định số 54/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2007 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Nội dung - Đối tượng thu | Mức thu | Mức trích | Cơ quan thu | Ghi chú |
Lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở | | 30% | |
|
1. Đối với tổ chức trong nước và ngoài nước | | | Sở Xây dựng |
|
- Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu (cấp mới) hoặc nhận chuyển nhượng một phần của nhà ở đã có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. | 500.000 đồng | | | Tại thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh và thị trấn các huyện |
300.000 đồng | | | Khu vực còn lại | |
- Cấp đổi (do trong quá trình sử dụng Giấy CNQSHNƠ) bị hư hỏng rách nát hoặc hết trang ghi thay đổi); - Cấp lại (do quá trình sử dụng bị mất Giấy CNQSHNƠ); - Xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (do trong quá trình sử dụng có sự thay đổi về diện tích, tầng cao, kết cấu chính nhà ở so với những nội dung đã ghi trong Giấy CNQSHNƠ); - Nhận chuyển nhượng toàn bộ nhà ở đã có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo Luật Nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo Nghị định số 60/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai mà trong nội dung đã có ghi nhận về nhà ở. | 50.000 đồng | | | Tại thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh và thị trấn các huyện |
50.000 đồng | | | Khu vực còn lại | |
2. Đối với cá nhân trong nước và ngoài nước | | | |
|
- Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu (cấp mới) hoặc nhận chuyển nhượng một phần của nhà ở đã có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở | 100.000 đồng | | Phòng Quản lý đô thị, phòng Hạ tầng - Kinh tế các huyện | Tại thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh và thị trấn các huyện |
50.000 đồng | | Phòng Hạ tầng - Kinh tế các huyện | Khu vực còn lại | |
- Cấp đổi (do trong quá trình sử dụng Giấy CNQSHNƠ) bị hư hỏng rách nát hoặc hết trang ghi thay đổi); - Cấp lại (do quá trình sử dụng bị mất Giấy CNQSHNƠ); - Xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (do trong quá trình sử dụng có sự thay đổi về diện tích, tầng cao, kết cấu chính nhà ở so với những nội dung đã ghi trong Giấy CNQSHNƠ); - Nhận chuyển nhượng toàn bộ nhà ở đã có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo Luật Nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo Nghị định số 60/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai mà trong nội dung đã có ghi nhận về nhà ở. | 50.000 đồng | | Phòng Quản lý đô thị, phòng Hạ tầng - Kinh tế các huyện | Tại thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh và thị trấn các huyện |
25.000 đồng | | Phòng Hạ tầng - Kinh tế các huyện | Khu vực còn lại |