cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 31/2007/QĐ-UBND ngày 15/08/2007 Sửa đổi quy chế Về công tác thi đua, khen thưởng kèm theo quyết định 06/2006/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Nam ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 31/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Ngày ban hành: 15-08-2007
  • Ngày có hiệu lực: 25-08-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 08-11-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1171 ngày (3 năm 2 tháng 16 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 08-11-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 08-11-2010, Quyết định số 31/2007/QĐ-UBND ngày 15/08/2007 Sửa đổi quy chế Về công tác thi đua, khen thưởng kèm theo quyết định 06/2006/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Nam ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày 29/10/2010 Về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2007/QĐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 15 tháng 8 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ “VỀ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG” BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/2006/QĐ-UBND NGÀY 21/02/2006 CỦA UBND TỈNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005;

Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ; Hướng dẫn số 56/HD-BTĐKT TW ngày 12/01/2006 của Ban Thi đua-Khen thưởng Trung ương.

Theo đề nghị của Hội đồng Thi đua-Khen thưởng và Ban Thi đua-Khen thưởng tỉnh Quảng Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điểm 2, Điều 3; Điều 19; Khoản 3.1.d Điều 22; Khoản 3.2.e Điều 22; Khoản 2 Điều 24 của Quy chế “Về công tác thi đua, khen thưởng” ban hành kèm theo Quyết định số 06/2006/QĐ-UBND ngày 21/02/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh như sau:

- Bổ sung vào cuối điểm 2, Điều 3:

“Đơn vị được khen thưởng thành tích hằng năm thì mới được khen thưởng thành tích hằng năm cho người đứng đầu đơn vị; mức khen thưởng cho người đứng đầu đơn vị bằng hoặc thấp hơn mức khen thưởng của đơn vị”.

- Điều 19 được sửa đổi, bổ sung:

“Cờ thi đua của UBND tỉnh được xét tặng hằng năm cho Sở, Ban, Ngành của tỉnh và tương đương, huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh có thành tích xuất sắc được suy tôn là đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua của các Khối, Cụm thi đua của tỉnh; đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua trong các đơn vị trực thuộc Sở, Ban, Ngành của tỉnh; xã, phường, thị trấn xuất sắc dẫn đầu phong trào thi đua của mỗi huyện, thị xã, thành phố”.

- Khoản 3.1.d Điều 22 được sửa đổi, bổ sung:

“Cán bộ Công chức Nhà nước, Lực lượng vũ trang phải đạt 02 lần liên tục Chiến sỹ Thi đua cấp cơ sở”.

- Điểm 3.2.e Điều 22 được sửa đổi, bổ sung:

“Tổ chức Đảng trong sạch, vững mạnh, các đoàn thể chính trị vững mạnh. Nếu tập thể đó thuộc đối tượng công nhận tập thể Lao động xuất sắc, Đơn vị Quyết thắng thì phải đạt 02 lần liên tục danh hiệu Lao động xuất sắc, Đơn vị Quyết thắng”.

- Khoản 2 Điều 24 được sửa đổi, bổ sung:

“Giám đốc (Thủ trưởng) các ngành tỉnh và tương đương quyết định tặng thưởng Giấy khen, công nhận danh hiệu Lao động tiên tiến, Tập thể Lao động tiên tiến, Chiến sỹ Thi đua cơ sở. Đồng thời xem xét nếu đủ điều kiện đề nghị cấp trên khen thưởng theo thẩm quyền”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Thi đua-khen thưởng tỉnh, các thành viên Hội đồng Thi đua-khen thưởng tỉnh, Thủ trưởng các sở, Ban, Ngành tỉnh, các đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận
- Hội đồng TĐ-KT, BTĐ-KT Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường vụ Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh; Đã ký
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQ, các đoàn thể tỉnh,
- Các Ban đảng Tỉnh uỷ, các Ban HĐND tỉnh;
- Thành viên HĐ TĐ-KT và Ban TĐ-KT tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố; Sở, Ban, Ngành tỉnh;
- Các đơn vị TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng HĐND, UBND tỉnh;
- Các cơ quan thông tin đại chúng;
- Lưu: VT,TĐ,H(170).

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Hải