Quyết định số 30/2007/QĐ-UBND ngày 14/08/2007 Xếp loại đường tỉnh lộ (ĐT) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam để xác định cước vận tải đường bộ năm 2007 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 30/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Ngày ban hành: 14-08-2007
- Ngày có hiệu lực: 24-08-2007
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 16-07-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2518 ngày (6 năm 10 tháng 28 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 16-07-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2007/QĐ-UBND | Tam Kỳ, ngày 14 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XẾP LOẠI ĐƯỜNG TỈNH LỘ (ĐT) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỂ XÁC ĐỊNH CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ NĂM 2007
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 6 năm 2005 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành quy định xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải;
Xét tình hình các đường tỉnh lộ hiện nay và theo đề nghị của Sở Giao thông Vận tải tại Tờ Trình số 936/TTr-SGTVT ngày 07 tháng 8 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố xếp loại đường bộ các tuyến đường tỉnh lộ (ĐT) do UBND tỉnh quản lý (có bảng xếp loại chi tiết kèm theo).
Điều 2. Căn cứ xếp loại đường tỉnh lộ (ĐT) nêu trên, các ngành, đơn vị có liên quan áp dụng để xác định cước vận tải đường bộ năm 2007 trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG XẾP LOẠI ĐƯỜNG BỘ (ĐT) NĂM 2007
(Kèm theo Quyết định số: 30/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2007 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Tên đường | Địa phận huyện | Từ Km đến Km | Chiều dài (km) | Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | Loại 6 | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
ĐT.603 | Điện Ngọc - Tứ Câu | 5,8 |
|
| 5,8 |
|
|
| Điểm đầu (Km0) Ngã.tư An Hải /TP.Đà Nẵng | |
| Điện Bàn | 009+400 - 15+200 |
|
|
| 5,8 |
|
|
| Ngã tư Điện Ngọc (Km11+315) |
ĐT.604 | Dốc Kiền - TT.Prao | 41,0 |
|
|
| 41,0 |
|
| Điểm đầu (Km0) Túy Loan /TP.Đà Nẵng | |
| Đông Giang | 024 - 065 |
|
|
|
| 41,0 |
|
| Điểm cuối (Km65) ≡ Km459 /Đ.HCM |
ĐT.605 | Điện Tiến - Điện Hồng | 7,6 |
|
|
| 7,6 |
|
| Điểm đầu (Km0) cầu Đỏ /TP.Đà Nẵng | |
| Điện Bàn | 006+400 - 014 |
|
|
|
| 7,6 |
|
| Điểm cuối (Km14) ≡ Km10+380/ĐT.609 |
ĐT.607 | Điện Ngọc - Hội An | 13,4 |
|
| 13,4 |
|
|
| Điểm đầu (Km0) ≡ Km11+315/ĐT.603 | |
| Điện Bàn | 000 - 008+520 |
|
|
| 8,5 |
|
|
| Ngã tư Thương Tín (Km8+520) |
| Hội An | 008+520 - 013+400 |
|
|
| 4,9 |
|
|
| Điểm cuối: Ngã ba bệnh viện Hội An |