cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 14/08/2007 Ban hành Quy định chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 25/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Ngày ban hành: 14-08-2007
  • Ngày có hiệu lực: 24-08-2007
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 22-03-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-12-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3752 ngày (10 năm 3 tháng 12 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-12-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-12-2017, Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 14/08/2007 Ban hành Quy định chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 25/2007/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 14 tháng 8 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 8 thông qua chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số: 378/SKH-KTĐN ngày 05 tháng 6 năm 2007 về việc trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 56/2005/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chính sách khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lê Thị Quang

 

QUY ĐỊNH

VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Ban hành Quy định về chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

2. Đối tượng áp dụng

Thực hiện theo Luật Đầu tư, bao gồm:

- Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo Luật Doanh nghiệp;

- Hợp tác xã; liên hiệp hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã;

- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2006;

- Hộ kinh doanh, cá nhân;

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; người nước ngoài thường trú ở Việt Nam;

- Các tổ chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam;

- Các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư.

Điều 2. Địa bàn thực hiện chính sách ưu đãi đầu tư

1. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: Huyện Na Hang, huyện Chiêm Hóa.

2. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: Huyện Hàm Yên, huyện Yên Sơn, huyện Sơn Dương và thị xã Tuyên Quang.

Điều 3. Lĩnh vực thực hiện chính sách ưu đãi đầu tư

Thực hiện theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư (sau đây gọi tắt là Nghị định số 108/2006/NĐ-CP của Chính phủ).

Trong giai đoạn 2007-2010, tỉnh Tuyên Quang đặc biệt khuyến khích đầu tư thực hiện các dự án tại danh mục kèm theo Quy định này.

Điều 4. Những nội dung không nêu trong Quy định này được thực hiện theo chính sách, pháp luật hiện hành của Nhà nước.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

A. CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

Điều 5. Ưu đãi đầu tư về tiền thuê đất, thuê mặt nước

1. Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước của mỗi dự án được ổn định trong 5 năm và được tính theo giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành theo mục đích sử dụng đất thuê của từng vị trí.

2. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước: Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước, cụ thể như sau:

2.1. Dự án đầu tư tại địa bàn các huyện Na Hang, Chiêm Hóa

a) Miễn hoàn toàn tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với dự án thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư.

b) Miễn có thời hạn tiền thuê đất, thuê mặt nước kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động:

- Mười lăm (15) năm đối với dự án thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư.

- Mười một (11) năm đối với dự án đầu tư còn lại.

2.2. Dự án đầu tư tại địa bàn các huyện Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương và thị xã Tuyên Quang

Miễn có thời hạn tiền thuê đất, thuê mặt nước kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động, cụ thể:

- Mười một (11) năm đối với dự án thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư.

- Bảy (7) năm đối với dự án đầu tư còn lại.

2.3. Miễn hoàn toàn tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh đối với dự án sử dụng đất xây dựng nhà chung cư cho công nhân của các khu công nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; dự án sử dụng đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh (xã hội hóa) thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể dục, thể thao, khoa học - công nghệ.

3. Thời gian thuê đất: Theo dự án được duyệt, nhưng không quá 50 năm.

Điều 6. Ưu đãi về thuế

Nhà đầu tư có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh, dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư, đặc biệt ưu đãi đầu tư quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP của Chính phủ được hưởng ưu đãi về thuế theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 7. Hỗ trợ đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng

1. Đối với dự án đầu tư vào khu, cụm công nghiệp và khu, điểm du lịch theo quy hoạch:

Tỉnh đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng gồm đường giao thông, hệ thống thoát nước đến hàng rào của khu, cụm công nghiệp và khu, điểm du lịch.

Uỷ ban nhân dân tỉnh cân đối ngân sách địa phương để hỗ trợ đầu tư xây dựng đường giao thông nội bộ, hệ thống thoát nước thải chung trong hàng rào khu, cụm công nghiệp và khu du lịch.

2. Dự án đầu tư vào địa bàn ngoài khu, cụm công nghiệp, Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào quy mô, lĩnh vực ngành, nghề và địa bàn thực hiện từng dự án cụ thể, xem xét, quyết định mức hỗ trợ nhưng tối đa không quá 50% kinh phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu gồm đường giao thông, hệ thống thoát nước thải ngoài hàng rào dự án.

Điều 8. Hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho lao động địa phương

1. Điều kiện được hỗ trợ kinh phí:

a) Nhà đầu tư sử dụng lao động tại địa phương (ưu tiên những hộ trong diện bị thu hồi đất thực hiện dự án).

b) Nhà đầu tư tổ chức đào tạo lao động địa phương có tay nghề thành thạo để bố trí làm việc trong dây chuyền sản xuất chính của dự án.

2. Mức hỗ trợ kinh phí: Nhà đầu tư sử dụng lao động, đủ điều kiện nêu tại khoản 1 Điều này được ngân sách tỉnh hỗ trợ một lần để đào tạo nghề trong nước, mức hỗ trợ tối đa 50% tổng kinh phí đào tạo cho một lao động và không quá 300.000 đồng Việt Nam/người/tháng, không quá 1.500.000 đồng Việt Nam/người/khoá học nghề.

3. Kinh phí đào tạo được quản lý, sử dụng theo Quyết định số 81/2005/QĐ-TTg ngày 18/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn; Thông tư liên tịch số 06/2006/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 19/01/2006 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn.

B. THỦ TỤC ĐẦU TƯ

Điều 9. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư

1. Giấy chứng nhận đầu tư là cơ sở pháp lý để các cơ quan nhà nước liên quan giải quyết cấp hỗ trợ, ưu đãi cho nhà đầu tư. Giấy chứng nhận đầu tư khi cấp cho nhà đầu tư phải nêu các hỗ trợ, ưu đãi mà nhà đầu tư được hưởng để làm căn cứ cho cơ quan chức năng giải quyết hỗ trợ, ưu đãi cho nhà đầu tư.

2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư

a) Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ đối với:

- Dự án đầu tư thực hiện ngoài khu công nghiệp, bao gồm cả các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.

- Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp.

b) Ban Quản lý khu công nghiệp của tỉnh (được Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập) tiếp nhận hồ sơ đối với:

- Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, bao gồm cả các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.

- Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.

3. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư

a) Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện đăng ký đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đầu tư các dự án quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.

b) Ban Quản lý khu công nghiệp thực hiện đăng ký đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đầu tư các dự án quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.

Điều 10. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đầu tư

1. Đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn dưới ba trăm tỷ đồng Việt Nam và thuộc các trường hợp sau:

a) Dự án không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư.

b) Dự án không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định 108/2006/NĐ-CP của Chính phủ.

Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư căn cứ vào nội dung văn bản đăng ký đầu tư để cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đăng ký đầu tư hợp lệ.

2. Đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư dưới ba trăm tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện: trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầu tư và hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký đầu tư, hồ sơ đăng ký kinh doanh (đối với trường hợp thành lập tổ chức kinh tế gắn với dự án đầu tư) và cấp Giấy chứng nhận đầu tư mà không được yêu cầu bổ sung thêm giấy tờ nào khác.

3. Đối với dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư: Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư lập báo cáo thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.

Trong thời hạn năm (5) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

4. Đối với dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư: Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. Trong thời hạn năm (5) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm tra, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

Đối với dự án do Ban Quản lý khu công nghiệp cấp Giấy chứng nhận đầu tư, trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý khu công nghiệp tổng hợp ý kiến các cơ quan được hỏi ý kiến để quyết định cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 11. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các cấp, các ngành liên quan tổ chức thực hiện và có trách nhiệm hướng dẫn các chủ đầu tư thực hiện đúng chính sách này.

Điều 12. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

DANH MỤC

CÁC DỰ ÁN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ VÀ GỌI VỐN ĐẦU TƯ CỦA TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2007-2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)

STT

Tên dự án

Địa điểm

Quy mô công suất

Vốn đầu tư

(Tỷ đồng VN)

(triệu USD)

A

Dự án thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư

 

 

 

 

1

Xây dựng nhà máy xử lý rác thải

thị xã Tuyên Quang

500 m3/ ngày

128

8

2

Xây dựng Dưỡng lão đường tỉnh Tuyên Quang

huyện Yên Sơn

 

480

30

3

Xây dựng hạ tầng khu công nghiệp

huyện Yên Sơn

200 ha

160

10

4

Dự án phát triển thủy sản lòng hồ thủy điện

huyện Na Hang

8.000 ha

160

10

5

Chương trình phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

 

 

 

B

Dự án thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư

 

 

 

 

I

Giáo dục đào tạo, y tế

 

 

 

 

1

Trung tâm đào tạo quốc tế tỉnh Tuyên Quang

thị xã Tuyên Quang

150 ha

320

20

2

Xây dựng Trường Kỹ nghệ tỉnh

thị xã Tuyên Quang

1.000 học sinh

256

16

3

Xây dựng Bệnh viện điều dưỡng

huyện Yên Sơn

100 giường

112

7

II

Hạ tầng cơ sở

 

 

 

 

1

Xây dựng hệ thống các công trình thủy lợi

các huyện

 

 

 

2

Xây dựng một số cơ sở hạ tầng về giống cây trồng, vật nuôi

 

1 triệu cây, con giống

112

7

III

Công, nông, lâm nghiệp, du lịch và làng nghề

 

 

 

 

1

Nhà máy thủy điện Nặm Vàng

huyện Na Hang

1.3 MW

48

3

2

Nhà máy thủy điện Ninh Lai

huyện Sơn Dương

5 MW

160

10

3

Nhà máy thủy điện Thác Rõm

huyện Chiêm Hóa

3 MW

96

6

4

Nhà máy thủy điện Phù Lưu

huyện Hàm Yên

1 đến 3 MW

 

 

5

Nhà máy thủy điện Yên Lâm

huyện Hàm Yên

1 đến 3 MW

 

 

6

Nhà máy cơ khí

KCN Long Bình An

500 tấn SP/năm

160

10

7

Các nhà máy sản xuất gạch tuynel

các huyện

90 triệu viên/năm

56

4

8

Nhà máy ván ép nhân tạo MDF

KCN Long Bình An

30.000 m3/năm

179

11

9

Nhà máy chế biến gỗ xuất khẩu

KCN Long Bình An

6.000 m3/năm

34

2

10

Sản xuất đồ gỗ gia dụng

KCN Long Bình An

40.000 SP/năm

64

4

11

Chế biến gỗ xuất khẩu

KCN Long Bình An

10.000 m3/năm

112

7

12

Đổi mới công nghệ chế biến chè

KCN Long Bình An

4.000 tấn/năm

80

5

13

Nhà máy chế biến thực phẩm

huyện Chiêm Hóa

1.000 tấn SP/năm

16

1

14

Trồng và chế biến chè xuất khẩu

Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương

5.000 ha

160

10

15

Trồng và chế biến măng xuất khẩu

các huyện

1.000 ha

144

9

16

Chế biến các sản phẩm từ lạc

Huyện Chiêm Hóa

20.000 tấn SP/năm

32

2

17

Nhà máy chế biến nước hoa quả

KCN Long Bình An

10.000 tấn SP/năm

160

10

18

Trồng rừng nguyên liệu giấy

các huyện

100.000 ha

800

50

19

Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm

huyện Yên Sơn

 

320

20

20

Khu du lịch sinh thái Na Hang

huyện Na Hang

 

160

10

21

Điểm du lịch sinh thái Phiêng Bung

huyện Na Hang

 

160

10

22

Điểm du lịch sinh thái Núi Dùm

thị xã Tuyên Quang

 

320

20

23

Điểm du lịch sinh thái Động Tiên

huyện Hàm Yên

 

 

 

24

Điểm du lịch sinh thái Soi Lâm

thị xã Tuyên Quang

 

 

 

25

Điểm du lịch rừng nguyên sinh Cham Chu

huyện Hàm Yên

 

 

 

26

Điểm du lịch sinh thái hồ Thái Sơn

huyện Hàm Yên

 

 

 

27

Điểm du lịch sinh thái Thác nước Bản Ba, xã Trung Hà

huyện Chiêm Hóa

 

 

 

28

Điểm du lịch cụm Hang Mỏ Ngoạng, xã Phúc Sơn

huyện Chiêm Hóa

 

 

 

29

Làng nghề mây tre đan xã Ỷ La

thị xã Tuyên Quang

 

 

 

30

Làng nghề mây tre đan xã Trung Hà

huyện Chiêm Hóa

 

 

 

31

Làng nghề dệt thổ cẩm thị trấn Tân Yên

huyện Hàm Yên

 

 

 

32

Làng nghề dệt thổ cẩm xã Thổ Bình

huyện Chiêm Hóa

 

 

 

33

Làng nghề dệt thổ cẩm Nà Tông xã Thượng Lâm

huyện Na Hang

 

 

 

34

Cơ sở móc sợi xuất khẩu xã Minh Hương

huyện Hàm Yên

 

 

 

C

Dự án gọi vốn ODA đầu tư

 

 

 

 

1

Xây dựng Bệnh viện Lao

thị xã Tuyên Quang

150 giường bệnh

160

10

2

Nâng cấp các bệnh viện khu vực, bệnh viện huyện

các huyện

150 giường/ 1 bệnh viện

128

8

3

Nâng cấp và tăng cường trang thiết bị y tế cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh và các bệnh viện huyện

thị xã Tuyên Quang và các huyện trong tỉnh

 

 

 

4

Xây dựng Trường phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh

thị xã Tuyên Quang

400 học sinh

64

4

Ghi chú: Tỷ giá tạm tính 1USD (đô la Mỹ) = 16.000 VND (đồng Việt Nam)