cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 1402/2007/QĐ-UBND ngày 08/08/2007 Về định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 1402/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Phú Yên
  • Ngày ban hành: 08-08-2007
  • Ngày có hiệu lực: 01-07-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-01-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3109 ngày (8 năm 6 tháng 9 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 04-01-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 04-01-2016, Quyết định số 1402/2007/QĐ-UBND ngày 08/08/2007 Về định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 63/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 Về Quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Phú Yên quản lý”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1402/2007/QĐ-UBND

Tuy Hoà, ngày 08 tháng 8 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số: 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 7 tháng 5 năm 2007 của Liên bộ Tài chính và Khoa học công nghệ “ về việc hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước”;
- Xét đề nghị của Liên Sở Khoa học &CN và Tài chính (tại Tờ trình số: 386/LS-KHCN-TC ngày 9/7/2007); kèm theo Tờ trình bổ sung số: 486/KHCN ngày 30/7/2007 của Sở Khoa học và Công nghệ và Thông báo số: 484/TB – UBND ngày 3/8/2007 của UBND Tỉnh ;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức chi đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước (theo Thông tư liên tịch số: 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2007 và thay thế cho Quyết định số: 26/2004/QĐ-UB ngày 6/01/2004 của UBND Tỉnh áp dụng đối với định mức chi thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp ngành, cấp huyện và thành phố

Giao Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp Sở Tài chính hướng dẫn và kiểm tra trong việc thực hiện theo quy định.

Điều 3. Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, thủ trưởng các ban ngành, UBND các huyện, thành phố, thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì và chủ nhiệm các đề tài dự án chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3
- Chủ tịch, các Phó CT UBND Tỉnh
- Các Sở, ban ngành ; UBND các huyện, TP ;
- Chánh, Phó VP (Đ/c Tiến, Đ/c Bình);
- Lưu VT + Tu, A, TH.

TM. UBND TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Chi

 

ĐỊNH MỨC CHI

 ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1402/2007/QĐ – UBND ngày 08 tháng 8 năm 2007 của UBND Tỉnh)

A.NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG:

I/ Giải thích từ ngữ:

1. Đề tài, dự án KHCN cấp tỉnh là các đề tài, dự án phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, KHCN của tỉnh, giải quyết những vấn đề cấp thiết của tỉnh, có tác dụng trong phạm vi toàn tỉnh được UBND tỉnh phê duyệt (hoặc UBND tỉnh uỷ quyền cho Sở KHCN phê duyệt) cho thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước.

2. Đề tài, dự án KHCN cấp sở ban, ngành, đoàn thể tỉnh, thị xã, thành phố và huyện (gọi tắt là các ngành, huyện) là các đề tài, dự án KHCN phù hợp với mục tiêu phát triển ngành, huyện giải quyết những vấn đề cấp thiết của ngành,huyện; có tác dụng trong phạm vi toàn ngành, huyện được thủ trưởng ngành, huyện phê duyệt thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước.

II/ Khung mức chi:

1. Đối với các đề tài, dự án cấp tỉnh:

- Mức 1: Các đề tài, dự án khoa học xã hội có tổng mức chi ngân sách nhà nước từ 200 triệu đồng trở lên hoặc các đề tài, dự án khoa học tự nhiên và khoa học công nghệ có tổng mức chi ngân sách nhà nước từ 400 triệu đồng trở lên và được tính bằng 80% mức chi tối đa theo định mức của Thông tư 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN

- Mức 2: Các đề tài, dự án khoa học xã hội có tổng mức chi ngân sách nhà nước dưới 200 triệu đồng hoặc các đề tài, dự án khoa học tự nhiên và khoa học công nghệ có tổng mức chi ngân sách nhà nước dưới 400 triệu đồng và được tính bằng 80% của mức 1.

Riêng đối với các đề tài, dự án do các đơn vị và cán bộ KHCN Trung ương, đóng ngoài tỉnh chủ trì, phối hợp với Tỉnh thực hiện thì được tính theo định mức tối đa qui định tại Thông tư 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN.

2. Đối với các đề tài, dự án cấp ngành, thành phố, huyện:

- Mức 1: Các đề tài, dự án khoa học xã hội có tổng mức chi ngân sách nhà nước từ 100 triệu đồng trở lên hoặc các đề tài, dự án khoa học tự nhiên và khoa học công nghệ có tổng mức chi ngân sách nhà nước từ 200 triệu đồng trở lên và được tính bằng 50 % mức chi của mức 1 của đề tài, dự án cấp tỉnh.

- Mức 2: Các đề tài, dự án khoa học xã hội có tổng mức chi ngân sách nhà nước dưới 100 triệu đồng hoặc các đề tài, dự án khoa học tự nhiên và khoa học công nghệ có tổng mức chi ngân sách nhà nước dưới 200 triệu đồng và được tính bằng 80 % mức chi của mức 1 của đề tài, dự án cấp ngành, thành phố, huyện.

B. KHUNG ĐỊNH MỨC CỤ THỂ:

1. Hoạt động phục vụ công tác quản lí của cơ quan có thẩm quyền đối với đề tài, dự án KHCN :

Đơn vị tính: 1000 đồng

Số TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Khung định mức chi tối đa tại TT44

Khung định mức chi tối đa cho thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh

Khung định mức chi tối đa cho thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp ngành, thành phố, huyện

Mức 1

Mức 2

Mức 1

Mức 2

1

Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN

 

 

 

 

 

 

a/

Xây dựng đề bài được duyệt của đề tài, dự án để công bố.

 Đề tài, dự án

1.500

1.200

960

600

480

b/

Họp Hội đồng xác định đề tài, dự án

 

 

 

 

 

 

 

 - Chủ tịch Hội đồng

 

300

240

190

120

100

 

 - Thành viên, thư ký khoa học

 

200

160

130

80

60

 

 - Thư ký hành chính

 

150

120

100

60

50

 

- Đại biểu được mời tham dự

 

70

60

60

30

30

2

Chi về tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì

 

 

 

 

 

 

a/

Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện

 

 

 

 

 

 

 

 - Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký

01 Hồ sơ

450

360

290

180

140

 

 - Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ đăng ký

01 Hồ sơ

400

320

260

160

130

 

 - Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên

01 Hồ sơ

360

290

230

150

120

b/

Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng

 

 

 

 

 

 

 

 - Nhiệm vụ có đến 03 hồ sơ đăng ký

01 Hồ sơ

300

240

190

120

100

 

 - Nhiệm vụ có từ 4 đến 06 hồ sơ đăng ký

01 Hồ sơ

270

220

180

110

90

 

 - Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên

01 Hồ sơ

250

200

160

100

80

c/

Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án

 

 

 

 

 

 

 

 - Chủ tịch Hội đồng

 

300

240

190

120

100

 

 - Thành viên, thư ký khoa học

 

200

160

130

80

60

 

 - Thư ký hành chính

 

150

120

100

60

50

 

 - Đại biểu được mời tham dự

 

70

60

60

30

30

3

Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án

 

 

 

 

 

 

 

 - Tổ trưởng tổ thẩm định

Đề tài, dự án

250

200

160

100

80

 

 - Thành viên tham gia thẩm định

Đề tài, dự án

200

160

130

80

60

4

Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN

 

 

 

 

 

 

a/

Nhận xét đánh giá

 

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện

Đề tài, dự án

1.000

800

640

400

320

 

- Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng

Đề tài, dự án

600

480

380

240

190

b/

Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý.(Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia cho 01 đề tài hoặc 01 dự án).

 Báo cáo

1.000

800

640

400

320

c/

Họp Tổ chuyên gia (nếu có)

Đề tài, dự án

 

 

 

 

 

 

 - Tổ trưởng

 

250

200

160

100

80

 

 - Thành viên

 

200

160

130

80

60

 

 - Đại biểu được mời tham dự

 

70

60

50

30

20

d/

Họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức

Đề tài, dự án

 

 

 

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

 

400

320

260

160

130

 

- Thành viên, thư ký khoa học

 

300

240

190

120

100

 

- Thư ký hành chính

 

150

120

100

60

50

 

- Đại biểu được mời tham dự

 

70

60

60

30

30

2. Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH&CN:

1

Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt

Đề tài, dự án

2.000

1.600

1.280

800

640

2

Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình KHCN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án)

 Chuyên đề

 

 

 

 

 

 

- Chuyên đề loại 1

 

10.000

8.000

6.400

4.000

3.200

 

- Chuyên đề loại 2

 

30.000

24.000

19.200

12.000

9.600

3

Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực KHXH và nhân văn

 Chuyên đề

 

 

 

 

 

 

- Chuyên đề loại 1

 

8.000

6.400

5.120

3.200

2.560

 

- Chuyên đề loại 2

 

12.000

9.600

7.680

4.800

3.840

4

Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án

 

3.000

2.400

1.920

1.200

960

5

Lập mẫu phiếu điều tra:

Phiếu mẫu được duyệt

 

 

 

 

 

 

- Trong nghiên cứu KHCN

 

500

400

320

200

160

 

- Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn:

 

 

 

 

 

 

 

+ Đến 30 chỉ tiêu

 

500

400

320

200

160

 

+ Trên 30 chỉ tiêu

 

1.000

800

640

400

320

6

Cung cấp thông tin :

Phiếu

 

 

 

 

 

 

- Trong nghiên cứu KHCN

 

50

40

30

20

20

 

- Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn:

 

 

 

 

 

 

 

+ Đến 30 chỉ tiêu

 

50

40

30

20

20

 

+ Trên 30 chỉ tiêu

 

70

60

50

30

20

7

Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra

Đề tài, dự án

4.000

3.200

2.560

1.600

1.280

8

Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)

Đề tài, dự án

12.000

9.600

7.680

4.800

3.840

9

Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ)

 

 

 

 

 

 

a/

Nhận xét đánh giá

 

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện

Đề tài, dự án

800

640

510

320

260

 

- Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng

Đề tài, dự án

500

400

320

200

160

b/

Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia cho 01 đề tài hoặc 01 dự án).

 Báo cáo

800

640

510

320

260

c/

Họp Tổ chuyên gia (nếu có)

 Buổi họp

 

 

 

 

 

 

- Tổ trưởng

 

200

160

130

80

60

 

- Thành viên

 

150

120

100

60

50

 

- Đại biểu được mời tham dự

 

70

60

50

30

20

d/

Họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu

 Buổi họp

 

 

 

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

 

200

160

130

80

60

 

- Thành viên, thư ký khoa học

 

150

120

100

60

50

 

- Thư ký hành chính

 

100

80

60

40

30

 

- Đại biểu được mời tham dự

 

70

60

50

30

30

10

Hội thảo khoa học

Buổi hội thảo

 

 

 

 

 

 

- Người chủ trì

 

200

160

130

80

60

 

- Thư ký hội thảo

 

100

80

60

40

40

 

- Báo cáo tham luận theo đặt hàng

 

500

400

320

200

160

 

- Đại biểu được mời tham dự

 

70

60

50

30

30

11

Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án

Tháng

1.000

800

640

400

320

12

Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định).

Năm

15.000

12.000

9.600

6.000

4.800