Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/08/2007 Ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 49/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Ngày ban hành: 08-08-2007
- Ngày có hiệu lực: 18-08-2007
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 05-07-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-10-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2609 ngày (7 năm 1 tháng 24 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 09-10-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2007/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 08 tháng 08 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 của HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIII – Kỳ họp thứ 9 phê chuẩn phương án sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và ban hành mới một số loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định khoản lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
1. Tên lệ phí: Lệ phí hộ tịch
Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng nộp: Các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu đăng ký hộ tịch
3. Cơ quan thu lệ phí: UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã), UBND huyện, thành phố, Sở Tư pháp.
4. Mức thu:
a) Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp xã:
STT | Nội dung | Mức thu |
1 | Khai sinh |
|
| - Đăng ký khai sinh, đăng ký khai sinh quá hạn | 3.000 đồng/lần |
| - Đăng ký lại việc sinh | 5.000 đồng/lần |
2 | Kết hôn |
|
| - Đăng ký kết hôn | 15.000 đồng/lần |
| - Đăng ký lại việc kết hôn | 20.000 đồng/lần |
3 | Khai tử |
|
| - Đăng ký khai tử, đăng ký khai tử quá hạn | 3.000 đồng/lần |
| - Đăng ký lại việc tử | 5.000 đồng/lần |
4 | Nuôi con nuôi |
|
| - Đăng ký việc nuôi con nuôi | 10.000 đồng/lần |
| - Đăng ký lại việc nuôi con nuôi | 20.000 đồng/lần |
5 | Nhận cha, mẹ, con |
|
| - Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con | 10.000 đồng/lần |
6 | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch | 10.000 đồng/lần |
7 | Cấp bản sao, giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch | 2.000 đồng/1 bản sao |
8 | Xác nhận các giấy tờ hộ tịch | 3.000 đồng/lần |
9 | Các việc đăng ký hộ tịch khác | 5.000 đồng/lần |
b) Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND huyện, thành phố:
STT | Nội dung | Mức thu |
1 | Cấp lại bản chính giấy khai sinh | 10.000 đồng/lần |
2 | Cấp bản sao, giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch | 3.000 đồng/1 bản sao |
3 | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch | 25.000 đồng/lần |
c) Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, UBND tỉnh:
STT | Nội dung | Mức thu |
1 | Khai sinh |
|
| - Đăng ký khai sinh | 25.000 đồng/lần |
| - Đăng ký lại việc sinh | 50.000 đồng/lần |
2 | Kết hôn |
|
| - Đăng ký kết hôn | 500.000 đồng/lần |
| - Đăng ký lại việc kết hôn | 1.000.000 đồng/lần |
3 | Khai tử |
|
| - Đăng ký khai tử | 25.000 đồng/lần |
| - Đăng ký lại việc tử | 50.000 đồng/lần |
4 | Nuôi con nuôi |
|
| - Đăng ký việc nuôi con nuôi | 1.000.000 đồng/lần |
| - Đăng ký lại việc nuôi con nuôi | 2.000.000 đồng/lần |
5 | Nhận con ngoài giá thú (đăng ký việc nhận cha, mẹ, con) | 1.000.000 đồng/lần |
6 | Cấp bản sao, giấy tờ hộ tịch từ bản gốc | 5.000 đồng/1 bản sao |
7 | Xác nhận các giấy tờ hộ tịch | 10.000 đồng/lần |
8 | Các việc đăng ký hộ tịch khác | 20.000 đồng/lần |
d) Các trường hợp miễn lệ phí hộ tịch:
- Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa (xã vùng sâu, vùng xa là các xã thuộc khu vực II, III theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển);
- Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo.
5. Chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí:
- Cơ quan thu lệ phí được trích 30% trên tổng số tiền lệ phí thực thu để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí theo chế độ quy định. Nội dung chi thực hiện theo hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006; sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền lệ phí chưa chi hết trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định. Số tiền còn lại 70% cơ quan thu lệ phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
- Chứng từ thu phí: Thực hiện theo Quyết định số 85/2005/QĐ-BTC ngày 30/11/2005 của Bộ Tài chính về việc in, phát hành và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí và lệ phí.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Cục thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |