Quyết định số 40/2007/QĐ-UBND ngày 07/08/2007 Quy định một số mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 40/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Long An
- Ngày ban hành: 07-08-2007
- Ngày có hiệu lực: 17-08-2007
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 17-09-2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1127 ngày (3 năm 1 tháng 2 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 17-09-2010
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40 /2007/QĐ-UBND | Tân An, ngày 07 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 13/2003/QĐ-TTg ngày 17/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2003 - 2007;
Căn cứ Quyết định số 212/2004/QĐ-TTg ngày 16/12/2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở xã, phường, thị trấn từ năm 2005 - 2010;
Căn cứ Thông tư số 63/2005/TT-BTC ngày 05/8/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 657/TTr-STP ngày 25/7/2007 và ý kiến của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1881/STC-QLNS ngày 20/6/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này quy định một số mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giao Sở Tư pháp phối hợp với Sở Tài chính và các ngành chức năng liện quan tổ chức thực hiện quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40 /2007/QĐ-UBND ngày 07 /8/2007 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy định một số mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật áp dụng chi cho các chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật được xác định theo giai đoạn năm năm; chương trình hành động quốc gia phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở xã, phường, thị trấn từ năm 2005-2010 và kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp.
Điều 2. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm và được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ. Riêng khoản kinh phí bảo đảm hoạt động chung của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật được chi vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan thường trực. Kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật phải được sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ theo quy định hiện hành.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội dung chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
1. Chi hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp:
- Chi tổ chức các cuộc hội nghị toàn thể hội đồng, hội nghị của các tiểu ban, hội nghị chuyên đề và các cuộc họp theo quy chế hội đồng.
- Chi văn phòng phẩm và biên soạn tài liệu phục vụ các hoạt động của hội đồng.
- Chi các hoạt động chỉ đạo, kiểm tra.
- Chi sơ kết, tổng kết, thi đua, khen thưởng.
2. Chi thông tin, tuyên truyền:
- Chi thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng, gồm: tờ gấp, tờ bướm, phát thanh, truyền hình, thông tin lưu động, triển lãm chuyên đề; biên soạn, in ấn, phát hành bản tin tư pháp.
- Chi biên soạn, in, phát hành đề cương giới thiệu văn bản pháp luật mới; các tài liệu, ấn phẩm phổ biến giáo dục pháp luật phù hợp theo từng đối tượng.
- Chi hỗ trợ xây dựng trang Website về hỏi, đáp pháp luật.
3. Chi xây dựng và củng cố tủ sách pháp luật ở các cơ quan, đơn vị, trường học, xã phường, thị trấn.
4. Chi tổ chức thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác giải đáp, phổ biến, giáo dục pháp luật.
5. Chi tổ chức các cuộc thi tìm hiểu pháp luật; thi hòa giải viên giỏi; báo cáo viên pháp luật, hộ tịch viên, chấp hành viên, trợ giúp viên, cán bộ tư pháp giỏi; giao lưu, sinh hoạt văn hoá có lồng ghép nội dung tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; xây dựng và duy trì hoạt động của các câu lạc bộ pháp luật, câu lạc bộ phòng chống tội phạm.
6. Chi tổ chức các khóa bồi dưỡng, đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ thực hiện công tác phổ biến giáo dục pháp luật ở các cấp, báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, hòa giải viên.
7. Chi tổ chức các hội nghị cộng tác viên; hội nghị tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; triển khai kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật; thực hiện chương trình, đề án; các cuộc hội thảo khoa học để trao đổi nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật.
8. Chi thù lao cho đội ngũ cộng tác viên tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, gồm các đối tượng: báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật.
9. Chi cho công tác hòa giải ở cơ sở:
- Chi thù lao cho hòa giải viên.
- Chi sơ kết, tổng kết các hoạt động hòa giải.
- Chi thi đua, khen thưởng.
- Chi mua tài liệu, văn phòng phẩm phục vụ cho hòa giải viên; chi in ấn các biểu mẫu, sổ sách báo cáo.
10. Chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát trong nước để thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật và triển khai thực hiện các đề án đã được phê duyệt.
11. Chi cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật cho giáo viên và học sinh:
- Chi tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho đội ngũ giáo viên.
- Chi biên soạn tài liệu tham khảo và hướng dẫn phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Chi tổ chức các hoạt động hỗ trợ tìm hiểu pháp luật trong nhà trường.
- Chi xây dựng chương trình, rà soát cập nhật chương trình bài giảng.
- Chi tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát nhận thức pháp luật của học sinh, sinh viên; điều tra, khảo sát việc thực hiện chương trình và sách giáo khoa môn giáo dục công dân và pháp luật.
12. Chi sơ kết, tổng kết, thi đua khen thưởng theo ngành, lĩnh vực, địa phương về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
13. Chi phí quản lý, điều hành chương trình, đề án, gồm: xây dựng chương trình, kế hoạch triển khai chương trình, đề án; chỉ đạo, kiểm tra, giám sát thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật; viết báo cáo tổng kết đánh giá thực hiện chương trình, đề án; bồi dưỡng làm đêm, làm thêm giờ; chi văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ trực tiếp hoạt động của bộ phận giúp việc chương trình, đề án...
Điều 4. Quy định về mức chi
Chế độ chi cho các nội dung liên quan để thực hiện các nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật được thực hiện theo quy định hiện hành.
Quy định này quy định một số mức chi cụ thể thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật như sau:
Số TT | NỘI DUNG CHI | Đơn vị tính | Mức chi (1.000 đ) | Ghi chú | |
I | Xây dựng và xét duyệt chương trình, đề án |
|
|
| |
1 | Xây dựng đề cương |
|
| Tuỳ theo quy mô, tính chất và nhiệm vụ của từng Chương trình, đề án | |
a | Xây dựng đề cương chi tiết | Đề cương | 600 | ||
b | Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát | Chương trình, đề án, | 1.000 | ||
2 | Xét duyệt đề cương |
|
|
| |
a | Chủ tịch hội đồng | Người/buổi | 150 | ||
b | Thành viên hội đồng, thư ký | Người/buổi | 100 | ||
c | Đại biểu được mời tham dự | Người/buổi | 50 | ||
d | Nhận xét của phản biện hội đồng xét duyệt đề cương | Bài viết | 70 | ||
đ | Bài nhận xét của ủy viên hội đồng | Bài viết | 40 | ||
3 | Lấy ý kiến thẩm định chương trình, đề án bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý | Bài viết | 200 | Trường hợp không thành lập Hội đồng | |
II | Chi thực hiện Chương trình, đề án. |
|
|
| |
1 | Điều tra, khảo sát |
|
|
| |
a | Lập mẫu phiếu điều tra (khoảng 30 chỉ tiêu) | Phiếu | 150 |
| |
b | Cung cấp thông tin | Phiếu | 10 |
| |
c | Chi cho điều tra viên | Ngày công/ Người | 25 |
| |
d | Chi công tác phí cho cán bộ đi điều tra, khảo sát | Theo qui định hiện hành về chế độ công tác phí | |||
đ | Tổng hợp, phân tích, viết báo cáo tổng thuật kết quả điều tra | Báo cáo | 3.000 | theo phương thức hợp đồng | |
2 | Chi cộng tác viên |
|
|
| |
a | Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật | Người/buổi | 120 | Tuỳ theo trình độ của cộng tác viên, tính chất nghiệp vụ phức tạp của đợt phổ biến, tuyên truyền | |
b | Thù lao hòa giải viên | Áp dụng theo Quyết định số 3870/2005/QĐ-UB ngày 12/10/2005 của UBND tỉnh về chế độ chi hỗ trợ cho tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở | |||
c | Công tác phí cho cộng tác viên tham gia đoàn kiểm tra, tham gia phổ biến giáo dục pháp luật | Theo qui định hiện hành về chế độ công tác phí | |||
d | Chi tổ chức các khóa bồi dưỡng, đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, hoà giải viên. | Theo qui định hiện hành về chế độ chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức | |||
3 | Hội nghị, hội thảo khoa học |
|
|
| |
a | Hội nghị | Thực hiện theo qui định hiện hành về chế độ chi tiêu hội nghị. | |||
b | Hội thảo khoa học | Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 45/2001/TTLT/BTC-BKHCNMT ngày 18/6/2001 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường. | |||
4 | Chi thông tin, tuyên truyền |
|
|
| |
a | In ấn các ấn phẩm, tài liệu tuyên truyền; tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng | Theo chế độ, định mức, đơn giá của các ngành có công việc tương tự. Những nội dung này phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi thực hiện | |||
5 | Chi tổ chức thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác giải đáp, phổ biến, giáo dục pháp luật. | Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 111/1998/TT-BTC ngày 3/8/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập tin điện tử thuộc công nghệ thông tin và các quy định hiện hành về công nghệ thông tin, xây dựng và quản lý hệ cơ sở dữ liệu. | |||
6 | Chi xây dựng, củng cố tủ sách pháp luật | Căn cứ hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi thực hiện. | |||
7 | Chi tổ chức các cuộc thi |
|
|
| |
a | Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn và biểu điểm) | Đề thi | 500 | Tối thiểu mỗi đề thi phải đạt từ 10 câu hỏi trở lên. | |
b | Chi bồi dưỡng chấm thi, xét công bố kết quả thi | người/ngày | 100 |
| |
c | Chi bồi dưỡng cho thành viên ban tổ chức cuộc thi |
|
|
| |
| - Chủ tịch, phó chủ tịch | người/ngày | 150 |
| |
| - Thư ký, thành viên hội đồng thi | người/ngày | 100 |
| |
d | Hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành viên ban tổ chức, thành viên hội đồng thi (tối đa không quá 7 ngày) |
|
|
| |
| - Tiền ăn | người/ngày | 40 | Những người đã hưởng khoản hỗ trợ này thì không thanh toán công tác phí ở cơ quan | |
| - Tiền ở | người/ngày | 120 | ||
đ | Chi giải thưởng |
|
|
| |
| - Cuộc thi tổ chức quy mô cấp Tỉnh |
|
|
| |
| + Giải nhất: | Giải thưởng |
|
| |
| . Tập thể |
| 1.000 |
| |
| . Cá nhân |
| 500 |
| |
| + Giải nhì: | Giải thưởng |
|
| |
| . Tập thể |
| 700 |
| |
| . Cá nhân |
| 300 |
| |
| + Giải ba | Giải thưởng |
|
| |
| . Tập thể |
| 500 |
| |
| . Cá nhân |
| 200 |
| |
| + Giải khuyến khích | Giải thưởng |
|
| |
| . Tập thể |
| 300 |
| |
| . Cá nhân |
| 100 |
| |
| - Cuộc thi tổ chức quy mô cấp cơ sở |
|
|
| |
| + Giải nhất: | Giải thưởng |
|
| |
| . Tập thể |
| 600 |
| |
| . Cá nhân |
| 400 |
| |
| + Giải nhì: | Giải thưởng |
|
| |
| . Tập thể |
| 500 |
| |
| . Cá nhân |
| 300 |
| |
| + Giải ba | Giải thưởng |
|
| |
| . Tập thể |
| 300 |
| |
| . Cá nhân |
| 200 |
| |
| + Giải khuyến khích | Giải thưởng |
|
| |
| . Tập thể |
| 200 |
| |
| . Cá nhân |
| 100 |
| |
e | Các khoản chi trực tiếp khác phục vụ cuộc thi; các khoản chi trực tiếp phục vụ các buổi giao lưu, sinh hoạt văn hoá có lồng ghép nội dung tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật. | Thực hiện theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | |||
8 | Chi khen thưởng cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật; trong hòa giải cơ sở; trong hoạt động của hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật. | Theo qui định hiện hành về chế độ chi khen thưởng | |||
9 | Chi khác: làm đêm, làm thêm giờ, văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các chi phí khác, phục vụ trực tiếp hoạt động của bộ phận giúp việc chương trình, đề án, phục vụ công tác của tổ hoà giải cơ sở, phục vụ công tác của hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật...
| Căn cứ theo chế độ hiện hành, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | |||
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Lập dự toán kinh phí
Căn cứ vào nội dung, kế hoạch hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và các đơn vị có thành lập Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, lập dự toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và kinh phí bảo đảm cho hoạt động của hội đồng cùng với dự toán chi thường xuyên của đơn vị gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp trình cấp thẩm quyền phê duyệt giao dự toán ngân sách hàng năm cho đơn vị.
Điều 6. Quản lý và quyết toán kinh phí
Căn cứ mục tiêu chương trình phổ biến giáo dục pháp luật, hàng năm các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã được giao nhiệm vụ lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật.
Điều 7. Chế độ quản lý kinh phí
Việc quản lý, chi tiêu, thanh quyết toán kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật; kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật được thực hiện theo chế độ tài chính hiện hành./.