Quyết định số 72/2007/QĐ-BTC ngày 07/08/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi mức thuế tuyệt đối thuế nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 72/2007/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
- Ngày ban hành: 07-08-2007
- Ngày có hiệu lực: 05-09-2007
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 03-12-2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 89 ngày (0 năm 2 tháng 29 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 03-12-2007
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2007/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 07 tháng 08 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỨC THUẾ TUYỆT ĐỐI THUẾ NHẬP KHẨU XE Ô TÔ ĐÃ QUA SỬ DỤNG NHẬP KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số: 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số: 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số: 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số: 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 1 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ điều 2 quyết định số: 69/2006/QĐ-TTg ngày 28/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định thẩm quyền điều chỉnh mức thuế tuyệt đối;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi mức thuế nhập khẩu tuyệt đối áp dụng đối với mặt hàng xe ô tô chở từ 15 người trở xuống đã qua sử dụng, kể cả lái xe quy định tại quyết định số: 69/2006/QĐ-TTg ngày 28/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ thành mức thuế nhập khẩu tuyệt đối, cụ thể như sau:
Mô tả mặt hàng | Thuộc nhóm mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi | Đơn vị tính | Mức thuế(USD) |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1. Xe chở không quá 5 người, kể cả lái xe, có dung tích xi lanh: |
|
|
|
- Dưới 1.000cc | 8703 | Chiếc | 3.000,00 |
- Từ 1.000cc đến dưới 1.500cc | 8703 | Chiếc | 6.300,00 |
- Từ 1.500cc đến 2.000cc | 8703 | Chiếc | 8.075,00 |
- Trên 2.000cc đến dưới 2.500cc | 8703 | Chiếc | 11.400,00 |
- Từ 2.500cc đến 3.000cc | 8703 | Chiếc | 14.250,00 |
- Trên 3.000cc đến 4.000cc | 8703 | Chiếc | 17.100,00 |
- Trên 4.000cc đến 5.000cc | 8703 | Chiếc | 20.900,00 |
- Trên 5.000cc | 8703 | Chiếc | 26.250,00 |
2. Xe chở từ 6 người đến 9 người, kể cả lái xe, có dung tích xi lanh: |
|
|
|
- Từ 2.000cc trở xuống | 8703 | Chiếc | 7.267,00 |
- Trên 2.000cc đến 3.000cc | 8703 | Chiếc | 10.640,00 |
- Trên 3.000cc đến 4.000cc | 8703 | Chiếc | 15.200,00 |
- Trên 4.000cc | 8703 | Chiếc | 20.000,00 |
3. Xe chở từ 10 người đến 15 người, kể cả lái xe, có dung tích xi lanh: |
|
|
|
- Từ 2.000cc trở xuống | 8702 | Chiếc | 6.460,00 |
- Trên 2.000cc đến 3.000cc | 8702 | Chiếc | 9.120,00 |
- Trên 3.000cc | 8702 | Chiếc | 14.250,00 |
Điều 2. Quyết định này thay thế quyết định số: 05/2007/QĐ-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, có hiệu lực thi hành và áp dụng cho các tờ khai hàng hóa nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo./.
Nơi nhận: - Thủ tướng và các phó Thủ tướng; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng TW Đảng; - VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước; - Viện kiểm sát NDTC, Toà án nhân dân tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Cục Hải quan các tỉnh, liên tỉnh, thành phố; - Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; - Kiểm toán Nhà nước; - Website của Chính phủ ; - Công báo; - Website Bộ Tài chính; - Lưu: VT, TCHQ. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
|