Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 03/08/2007 Ban hành Bộ đơn giá đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 21/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Ngày ban hành: 03-08-2007
- Ngày có hiệu lực: 13-08-2007
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 17-12-2007
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-07-2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1054 ngày (2 năm 10 tháng 24 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 02-07-2010
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2007/QĐ-UBND | Tam Kỳ, ngày 03 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/05/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-BTNMT ngày 23/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi bổ sung Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 83/2003/TTLT-BTC-BTN&MT ngày 27/8/2003 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc phân cấp, quản lý và thanh quyết toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/2/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 81/TTr-TNMT ngày 30/7/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, bao gồm:
- Phần 1: Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng bộ đơn giá
- Phần 2: Bảng tổng hợp đơn giá gồm:
+ Đơn giá sản phẩm lưới địa chính cấp I ( Phụ lục 1: đo bằng máy kinh vĩ; Phụ lục 2: đo bằng máy GPS);
+ Đơn giá sản phẩm lưới địa chính cấp II ( Phụ lục 3: đo bằng máy kinh vĩ; Phụ lục 4: đo bằng máy GPS);
+ Đơn giá sản phẩm thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc mặt đất (Bản đồ tỷ lệ 1/200: phụ lục 5 có thực hiện đối soát, phụ lục 6 không thực hiện đối soát, Bản đồ tỷ lệ 1/500: phụ lục 7 có thực hiện đối soát, phụ lục 8 không thực hiện đối soát, Bản đồ tỷ lệ 1/1000: phụ lục 9 có thực hiện đối soát, phụ lục 10 không thực hiện đối soát, Bản đồ tỷ lệ 1/2000: phụ lục 11 có thực hiện đối soát, phụ lục 12 không thực hiện đối soát, Bản đồ tỷ lệ 1/5000: phụ lục 13 có thực hiện đối soát, phụ lục 14 không thực hiện đối soát );
+ Đơn giá sản phẩm trích đo thửa đất (Phụ lục 15);
+ Đơn giá đo vẽ bản đồ địa hình bằng phương pháp toàn đạc (Phụ lục 16 bản đồ tỷ lệ: 1/1000, Phụ lục 17 bản đồ tỷ lệ: 1/2000);
+ Đơn giá sản phẩm thành lập bản đồ chuyên đề bằng công nghệ tin học (Phụ lục 18: thành lập bản đồ chuyên đề không biên tập ra phim);
+ Đơn giá sản phẩm số hóa bản đồ địa chính (Phụ lục 19);
+ Đơn giá sản phẩm số hóa bản đồ địa hình (Phụ lục 20: không chuyển hệ, Phụ lục 21: Chuyển hệ toạ độ bản đồ địa hình từ HN72 sang VN 2000);
+ Đơn giá sản phẩm thành lập bản đồ địa chính từ bản đồ địa chính cơ sở theo đơn vị hành chính xã (Phụ lục 22 bản đồ tỷ lệ: 1/2000, Phụ lục 23 bản đồ tỷ lệ: 1/5000, Phụ lục 24 bản đồ tỷ lệ: 1/10000, Phụ lục 25 bản đồ tỷ lệ: 1/25000).
Điều 2. Bộ đơn giá đo đạc bản đồ là cơ sở để lập, thẩm tra, xét duyệt giá dự toán và quyết toán các công trình, sản phẩm đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 01/2007/QĐ-UBND ngày 25/ 01/2007 của UBND tỉnh Quảng Nam.
Điều 4. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn áp dụng đồng thời theo dõi, giám sát việc thực hiện đơn giá đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Phối hợp với các ngành có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh giải quyết kịp thời điều chỉnh, bổ sung khi có những biến động về đơn giá.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2007 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Phần I
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BỘ ĐƠN GIÁ
I. CƠ SỞ XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ
- Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/05/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ;
- Quyết định số 01/2007/QĐ-BTNMT ngày 23/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ ban hành kèm theo Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ;
- Thông tư Liên tịch số 04/ 2007/ TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/2/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
- Công văn số 3673/ BTNMT-KHTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc chuyển xếp lương khi tính chi phí nhân công trong sản phẩm đo đạc bản đồ;
- Công văn số 3827/ BTNMT-KHTC ngày 29/9/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện chế độ lương phụ, phụ cấp lương trong đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ.
- Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;
- Thông tư Liên tịch số 02/2006/ TTLT-BTC-BNV ngày 15/9/2006 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung từ ngày 01/10/2006 đối với cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
II. CÁC CHI PHÍ TRONG ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ
1. Chi phí nhân công
- Đơn giá tiền lương công nhân kỹ thuật bao gồm: Lương cơ bản (tính theo Nghị định số 205/2004/ NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước. Tiền lương tối thiểu: 450.000 đồng/ tháng. Khi nhà nước có sự thay đổi mức lương tối thiểu thì được phép áp dụng để điều chỉnh hoặc bổ sung vào đơn giá, dự toán, quyết toán; lương phụ 11% lương cơ bản; phụ cấp lưu động 0,4 lương tối thiểu (tính cho công tác ngoại nghiệp); phụ cấp trách nhiệm 0,2 lương tối thiểu (tính cho Tổ trưởng, tổ bình quân 5 công nhân); BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn 19%/lương cơ bản. Riêng phụ cấp khu vực theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH- BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh xã hội, Bộ Tài chính, Uỷ ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực, tính ở phần đơn giá sản phẩm cho vùng có phụ cấp là 0,1.
- Đơn giá công lao động phổ thông tính: 35.000 đồng/công.
2. Chi phí vật tư
Đơn giá vật tư được tính trên cơ sở định mức nêu trên và giá cả thị trường của các loại vật tư, công cụ dụng cụ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam tại thời điểm xây dựng đơn giá được Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam xác nhận.
3. Chi phí sử dụng máy
- Nguyên giá máy tính theo giá mua thực tế, giá máy do Tổng cục Địa chính ( nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường ) cấp bình quân từ năm 1996 đến nay và giá cả thị trường tại thời điểm xây dựng đơn giá.
- Thời gian sử dụng và số ca sử dụng một năm của từng loại máy tính theo Thông tư Liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/2/2007.
- Giá tiêu thụ điện năng tính theo giá do Điện lực cung cấp cho các đơn vị HCSN trên địa bàn tỉnh Quảng Nam tại thời điểm xây dựng đơn giá.
4. Chi phí chung
Chi phí chung được tính theo loại công việc, bằng tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp quy định tại Thông tư Liên tịch số: 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/2/2007 của Bộ Tài nguyên Môi trường và Bộ Tài chính.
III. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ TRONG BỘ ĐƠN GIÁ
1. Lưới địa chính cấp I.
2. Lưới địa chính cấp II.
3. Thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc mặt đất.
4. Trích đo thửa đất.
5. Đo vẽ bản đồ địa hình bằng phương pháp toàn đạc.
6. Thành lập bản đồ chuyên đề theo công nghệ tin học (không thực hiện khâu biên tập ra phim).
7. Số hóa bản đồ địa chính.
8. Số hóa bản đồ địa hình.
9. Thành lập bản đồ địa chính từ bản đồ địa chính cơ sở theo đơn vị hành chính xã.
IV. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐƠN GIÁ
1. Trong đơn giá sản phẩm: thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc mặt đất các loại tỉ lệ, thành phần lập bản đồ địa chính từ bản đồ địa chính cơ sở theo đơn vị hành chính xã các loại tỉ lệ. Đơn giá phần ngoại nghiệp không bao gồm đơn giá khâu công việc xác định ranh giới thửa đất và đơn giá phần nội nghiệp không bao gồm đơn giá khâu công việc lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất.
2. Đơn giá sản phẩm đã chi tiết một số khâu công việc chính, cột “Đơn giá sản phẩm PCKV 0,1”: bao gồm chi phí trực tiếp ( nhân công kỹ thuật ) và chi phí chung, của vùng có phụ cấp khu vực 0,1. Trường hợp sản phẩm thi công ở vùng có phụ cấp khu vực là 0,2; 0,3; 0,4;... được điều chỉnh bằng cách lấy đơn giá cột này x ( nhân ) hệ số 2; 3; 4;... tương ứng.
3. Chi phí sử dụng máy được tính cả chi phí khấu hao máy và chi phí điện năng.
4. Các chi phí khác ngoài đơn giá
4.1. Chi phí khảo sát, thiết kế, lập dự án được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT- BTC ngày 27/2/2007.
4.2. Chi phí kiểm tra nghiệm thu được tính theo loại công việc, bằng tỉ lệ % trên chi phí trực tiếp và chi phí chung theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 04/TTLT- BTNMT- BTC ngày 27/2/2007.
4.3. Chi phí bồi thường thiệt hại (nếu có) được tính bằng khối lượng cây cối, diện tích đất x ( nhân ) đơn giá đền bù theo quy định hiện hành tại địa phương.
4.4. Chi phí thuê tàu thuyền được tính bằng thời gian thuê tàu thuyền nhân với đơn giá thuê tàu thuyền có xác nhận của cơ quan tài chính hoặc chính quyền sở tại.
4.5. Chi phí ăn định lượng cho người lao động được tính theo hướng dẫn tại Thông tư Liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT- BTC ngày 27/2/2007.
4.6. Thu nhập chịu thuế tính trước: được tính bằng 5,5% trên dự toán chi phí trong đơn giá để các đơn vị thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.
5. Đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ là cơ sở để xác định giá trị dự toán công trình đo đạc bản đồ, xác định giá sản phẩm đo đạc bản đồ do Nhà nước giao kế hoạch hoặc đặt hàng cho các đơn vị thực hiện, phục vụ cho công tác xây dựng kế hoạch, quản lý vốn ( kinh phí ) đầu tư, là cơ sở để thanh quyết toán khối lượng đo đạc bản đồ.
6. Đơn giá đo đạc bản đồ được điều chỉnh, bổ sung, thay đổi trong các trường hợp sau:
6.1. Khi nhà nước có sự thay đổi về chế độ tiền lương, phụ cấp.
6.2. Khi Bộ Tài nguyên và Môi trường có sự thay đổi định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc bản đồ; Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính có sự thay đổi về hướng dẫn lập dự toán công tác đo đạc lập bản đồ.
6.3. Khi giá công lao động phổ thông, giá cả vật tư, thiết bị, công cụ, dụng cụ trên thị trường thay đổi làm cho đơn giá về lao động phổ thông, vật tư, điện năng, khấu hao máy trong bộ đơn giá thay đổi trên 20%.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|