cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 45/2007/QĐ-UBND ngày 03/08/2007 Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 45/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Đà Nẵng
  • Ngày ban hành: 03-08-2007
  • Ngày có hiệu lực: 13-08-2007
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 21-01-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-03-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2760 ngày (7 năm 6 tháng 25 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 04-03-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 04-03-2015, Quyết định số 45/2007/QĐ-UBND ngày 03/08/2007 Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1275/QĐ-UBND ngày 04/03/2015 Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực tài chính do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 45/2007/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 03 tháng 8 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí và Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;      
Căn cứ Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 52/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá VII, nhiệm kỳ 2004 - 2009, kỳ họp thứ 9 về việc quy định thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng nộp lệ phí địa chính:

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về địa chính.

Điều 2. Mức thu lệ phí địa chính quy định như sau:

Số TT

Nội dung thu lệ phí

Đơn vị tính

Mức thu

Cá nhân, hộ gia đình

Tổ chức

I

Địa bàn quận

 

 

 

1

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

đồng/giấy

25.000

100.000

2

Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai.

đồng/lần

15.000

20.000

3

Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.

đồng/lần

10.000

20.000

4

Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; xác nhận tính pháp lý của giấy tờ nhà đất.

đồng/lần

20.000

20.000

II

Địa bàn huyện

 

 

 

1

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

đồng/giấy

12.500

100.000

2

Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai.

đồng/lần

7.500

20.000

3

Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.

đồng/lần

5.000

20.000

4

Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; xác nhận tính pháp lý của giấy tờ nhà đất.

đồng/lần

10.000

20.000

Điều 3.

1. Cơ quan thu lệ phí: Cơ quan có chức năng, nhiệm vụ trong việc giải quyết các công việc về địa chính và quản lý hồ sơ, tài liệu về địa chính, gồm:

- Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thành phố.

- Phòng Tài nguyên Môi trường quận, huyện.

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quận, huyện.

2. Thu, nộp lệ phí: Cơ quan thu lệ phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính và Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính.

3. Quản lý và sử dụng tiền thu lệ phí địa chính:

a) Đối với đơn vị thuộc UBND thành phố:

- Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 60% trên số thu để chi phí phục vụ cho công tác thu.

- Số lệ phí còn lại (40%) nộp vào ngân sách thành phố.    

b) Đối với đơn vị thuộc UBND quận:

- Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 70% trên số thu để chi phí phục vụ cho công tác thu.

- Số lệ phí còn lại (30%) nộp vào ngân sách quận.

c) Đối với đơn vị thuộc UBND huyện:

- Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 90% trên số thu để chi phí phục vụ cho công tác thu.

- Số lệ phí còn lại (10%) nộp vào ngân sách huyện.

Điều 4. Sở Tài chính chủ trì và phối hợp với Cục Thuế thành phố Đà Nẵng, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 6. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng; thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố, Uỷ ban nhân dân các quận, huyện và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Minh