Quyết định số 42/2007/QĐ-UBND ngày 01/08/2007 Về phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 42/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Ngày ban hành: 01-08-2007
- Ngày có hiệu lực: 11-08-2007
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-01-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1612 ngày (4 năm 5 tháng 2 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 09-01-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2007/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 01 tháng 08 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH PHÍ SỬ DỤNG LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 của HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIII – Kỳ họp thứ 9 phê chuẩn phương án sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và ban hành mới một số loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định khoản phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
1. Tên phí: Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước.
2. Đối tượng nộp: Chủ sở hữu (hoặc người điều khiển) các phương tiện giao thông ra - vào bãi kiểm hóa (Khu cửa khẩu quốc tế Lào Cai), các bến xe khách trên địa bàn tỉnh và sử dụng các lề đường, bến, bãi phù hợp với quy hoạch quản lý, sử dụng lề đường, bến, bãi vào mục đích đi lại, sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.
3. Đơn vị thu: Trung tâm Dịch vụ khu cửa khẩu quốc tế Lào Cai (thuộc Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai), các bến xe khách trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh lề đường, bến, bãi theo quy định.
4. Mức thu:
STT | Nội dung thu | Mức thu |
I | Tại các bến xe khách trên địa bàn tỉnh |
|
1 | Xe chở khách dưới 15 chỗ ngồi | 5.000 đồng/lượt/xe |
2 | Xe chở khách từ 15 đến 30 chỗ ngồi | 15.000 đồng/lượt/xe |
3 | Xe chở khách trên 30 chỗ ngồi | 30.000 đồng/lượt/xe |
II | Sử dụng lề đường được phép đổ xe theo quy hoạch sử dụng đất, giao thông đường bộ, đô thị |
|
1 | Xe đạp, xe đạp điện | 1.000 đồng/xe/lần tạm dừng |
2 | Xe máy, xe đạp thồ, xe kéo tay, xe súc vật kéo, xe lam 3 bánh | 2.000 đồng/xe/lần tạm dừng |
3 | Tất cả các loại xe ô tô | 5.000 đồng/xe/lần tạm dừng |
4 | Các loại xe ô tô đỗ lề đường theo tháng | 100.000 đồng/xe/tháng |
III | Tại bãi kiểm hóa khu cửa khẩu quốc tế Lào Cai |
|
A | Đối với phương tiện ra, vào ban ngày |
|
1 | Xe đạp thồ | 2.000 đồng/lượt xe |
2 | Xe súc vật kéo, xe lam 3 bánh | 5.000 đồng/lượt xe |
3 | Xe thô sơ keo tay bánh lốp hơi | 10.000 đồng/lượt xe |
4 | Xe chở hàng có trọng tải dưới 05 tấn, xe chở khách dưới 12 chỗ ngồi | 10.000 đồng/lượt xe |
5 | Xe chở hàng có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn, xe chở khách từ 12 - 30 chỗ ngồi | 20.000 đồng/lượt xe |
6 | Xe chở hàng có trọng tải trên 10 tấn, container, xe chở khách trên 30 chỗ ngồi | 30.000 đồng/lượt xe |
B | Đối với phương tiện ra vào ban đêm, mức quy định đối với tất cả các loại phương tiện tại khu kiểm hóa (trừ xe thô sơ và xe súc vật kéo) | 20.000 đồng/lượt xe |
5. Chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng tiền thu phí:
a. Đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ bến, bãi, lề đường: Số tiền thu phí được hạch toán vào doanh thu, chủ kinh doanh có nghĩa vụ kê khai nộp thuế theo quy định hiện hành.
b. Đối với các cơ quan hành chính sự nghiệp:
- Được trích 40% tổng số tiền thực thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí. Nội dung chỉ thực hiện theo hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính tại Thông tư số: 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006; sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền phí chưa chi hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định. Số tiền còn lại 60% cơ quan thu phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
c. Chứng từ thu phí: Các đơn vị, đối tượng được phép thu phí sử dụng chứng từ thu phí theo Quyết định số 85/2005/QĐ-BTC ngày 30/11/2005 của Bộ Tài chính về việc in, phát hành và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí và lệ phí.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Cục Thuế, Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu, Trung tâm Dịch vụ khu cửa khẩu quốc tế Lào Cai; các bến xe khách trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định 348/QĐ-UB ngày 29/06/2004 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh mức thu phí bến bãi của bến xe khách trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |