Quyết định số 30/2007/QĐ-UBND ngày 27/07/2007 Về điều chỉnh và giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 30/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Ngày ban hành: 27-07-2007
- Ngày có hiệu lực: 06-08-2007
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-03-2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 960 ngày (2 năm 7 tháng 20 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 23-03-2010
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2007/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 27 tháng 7 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH VÀ GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2007 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 161/QĐ-BKH ngày 15 tháng 11 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước năm 2007; dự toán thu ngân sách năm 2007 của tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 1697/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chỉ tiêu kế hoạch năm 2007 Chương trình Biển đông hải đảo;
Căn cứ Quyết định số 129/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ kinh phí cho các dự án phát triển và phòng, chống cháy rừng U Minh Thượng từ nguồn dự phòng ngân sách Trung ương năm 2006;
Căn cứ Quyết định số 1499/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ vốn cho các địa phương để xử lý sạt lở, các công trình đê, kè, phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai từ nguồn dự phòng ngân sách Trung ương năm 2006;
Căn cứ Thông báo số 1207/TB-BTC-NSNN ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn tăng thu sau quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2004 cho ngân sách tỉnh Kiên Giang để thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số, nghèo đời sống khó khăn theo Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông báo số 3808/TB-BKH-ĐT ngày 01 tháng 06 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc bổ sung vốn đầu tư năm 2007 từ nguồn tăng thu ngân sách Trung ương năm 2006 cho tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 40/2007/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 90/TTr-SKHĐT ngày 10 tháng 07 năm 2007 về việc xin phê duyệt danh mục công trình điều chỉnh kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh và giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang cho các sở, ban ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị trực thuộc như sau:
1. Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ: tổng mức đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 là 116.000 triệu đồng (đính kèm danh mục chi tiết).
2. Nguồn vốn ngân sách Nhà nước: tổng mức đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 điều chỉnh là 797.133 triệu đồng (đính kèm danh mục chi tiết).
3. Nguồn thu xổ số kiến thiết: tổng mức đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 điều chỉnh là 291.500 triệu đồng (đính kèm danh mục chi tiết).
4. Nguồn vốn vay bổ sung đầu tư: tổng mức đầu tư xây dựng dựng cơ bản năm 2007 điều chỉnh là 330.000 triệu đồng (đính kèm danh mục chi tiết).
Điều 2. Giao nhiệm vụ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức triển khai, kiểm tra việc tổ chức thực hiện kế hoạch; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan có trách nhiệm đẩy nhanh tiến độ thực hiện các công trình đảm bảo hoàn thành tốt chỉ tiêu được giao.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|