Quyết định số 24/2007/QĐ-UBND ngày 27/07/2007 Quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 24/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Ngày ban hành: 27-07-2007
- Ngày có hiệu lực: 06-08-2007
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 24-09-2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1510 ngày (4 năm 1 tháng 20 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 24-09-2011
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2007/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 27 tháng 7 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU; CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP của liên Bộ Tài chính và Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2007/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khoá VII, tại kỳ họp thứ mười lăm về việc ban hành danh mục lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
1. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính và các giao dịch, tài sản khác theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là đăng ký giao dịch bảo đảm) tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm; tổ chức, cá nhân có yêu cầu và được cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm thì phải nộp phí, lệ phí theo quy định tại Biểu mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm được ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Tổ chức, cơ quan có thẩm quyền thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm có nhiệm vụ tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định tại Biểu mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm được ban hành kèm theo Quyết định này và được sử dụng như sau:
a. Đối với các đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ tài chính (theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập):
Số phí, lệ phí thu được, được trích để lại cho đơn vị thu để trang trải chi phí thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu theo tỷ lệ phần trăm (%) là 90% trên tổng số tiền phí, lệ phí; phần còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước.
b. Đối với các cơ quan, tổ chức Nhà nước:
Số phí, lệ phí thu được, được trích để lại cho tổ chức thu để trang trải chi phí thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu theo tỷ lệ phần trăm (%) là 50% trên tổng số tiền phí, lệ phí; phần còn lại là 50% nộp ngân sách nhà nước.
3. Tổ chức, cơ quan hoặc đơn vị được ủy quyền thu phí, lệ phí phải niêm yết và công khai mức thu áp dụng thống nhất tại quầy thu ngân - nơi trực tiếp thu tiền phí, lệ phí.
4. Không thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trong những trường hợp sau đây (được quy định tại điểm 3 phần I Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC- BTP):
a. Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa phương và sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
b. Yêu cầu sửa chữa sai sót trong Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của Đăng ký viên;
c. Yêu cầu xoá đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên - Môi trường, Tư pháp và Cục trưởng Cục thuế hướng dẫn, kiểm tra thực hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo đúng quy định.
Điều 3. Các ông/bà Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh (Đảng, Chính quyền, Đoàn thể) cùng các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí; cơ quan thu phí, lệ phí và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định của pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU MỨC
THU PHÍ, LỆ PHÍ VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 24/2007/QĐ-UBND ngày 27/7/2007 của UBND tỉnh)
STT | NỘI DUNG THU | Đơn vị tính | Mức thu | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I | Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm | đồng/trường hợp |
|
|
1 | Đăng ký giao dịch bảo đảm |
| 60.000 |
|
2 | Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm |
| 50.000 |
|
3 | Đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm |
| 40.000 |
|
4 | Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký |
| 40.000 |
|
5 | Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm |
| 10.000 |
|
II | Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm | đồng/trường hợp |
|
|
1 | Cung cấp thông tin cơ bản (danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính, sao đơn yêu cầu đăng ký) |
| 10.000 |
|
2 | Cung cấp thông tin chi tiết (văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm) |
| 30.000 |
|