cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 116/2007/QĐ-TTg ngày 23/07/2007 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản đến năm 2015, định hướng đến năm 2020

  • Số hiệu văn bản: 116/2007/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Ngày ban hành: 23-07-2007
  • Ngày có hiệu lực: 24-08-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-12-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 5213 ngày (14 năm 3 tháng 13 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-12-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-12-2021, Quyết định số 116/2007/QĐ-TTg ngày 23/07/2007 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 35/2021/QĐ-TTg ngày 24/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ”. Xem thêm Lược đồ.

 THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Số : 116/2007/QĐ-TTg

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày 23 tháng 7  năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

 

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐẾN NĂM 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

 
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,      

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm:

a) Điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản là việc đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản trên cơ sở điều tra cơ bản địa chất theo quy hoạch, kế hoạch được Nhà nước giao phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ, làm căn cứ khoa học cho việc định hướng các hoạt động khảo sát, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản;

b) Công tác điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản cần được thực hiện đi trước một bước và phải tiến hành đồng thời với điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất môi trường, địa chất tai biến, địa chất khoáng sản biển, nghiên cứu các chuyên đề về địa chất và khoáng sản trên toàn lãnh thổ và lãnh hải; ưu tiên thực hiện ở các vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo;

c) Tài nguyên khoáng sản thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước thống nhất quản lý, cần được đầu tư điều tra, phát hiện và đánh giá tiềm năng khoáng sản ở trên mặt, dưới sâu theo từng loại khoáng sản hoặc nhóm khoáng sản; đồng thời, phải có chính sách, biện pháp bảo vệ, sử dụng hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm và lâu dài.

2. Mục tiêu:

a) Lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 đạt 90% diện tích phần đất liền và tỷ lệ 1/500.000 ở phần lãnh hải đến độ sâu 100m nước, tỷ lệ 1/50.000 đến 1/100.000 một phần diện tích biển đới ven bờ đến độ sâu 30 m nước nhằm làm rõ hơn về cấu trúc địa chất, mức độ phân bố khoáng sản và khoanh định các diện tích có triển vọng về khoáng sản làm cơ sở cho việc quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;

b) Điều tra, đánh giá tiềm năng các loại khoáng sản, trọng tâm là sắt, titan, đồng, chì - kẽm, quặng phóng xạ, kaolin, felspat, khoáng chất công nghiệp, đá ốp lát và than làm cơ sở quy hoạch thăm dò, phát hiện các mỏ mới, phục vụ mục tiêu phát triển bền vững ngành công nghiệp khai khoáng;

c) Tăng cường năng lực, trình độ, đổi mới thiết bị, công nghệ tiên tiến, có độ chính xác cao, đáp ứng các yêu cầu về phân tích mẫu địa chất, khoáng sản; củng cố và xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu thống nhất về địa chất khoáng sản trên phạm vi cả nước.

3. Nhiệm vụ:

a) Lập các bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản :

- Giai đoạn đến năm 2015:

Lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 tại 35 vùng trên đất liền thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc, Tây Nguyên và Nam Bộ với diện tích khoảng 75.624 km2; trong đó, có 10 vùng đã triển khai trước năm 2006.  

Điều tra địa chất, khoáng sản, địa chất môi trường, địa động lực, tai biến địa chất, trong đó chú trọng vùng ven bờ ở tỷ lệ 1/50.000 - 1/100.000 đến độ sâu 30 m nước, diện tích khoảng 33.000 km2. Điều tra địa chất, khoáng sản, địa chất môi trường, địa động lực, tai biến địa chất; trong đó chú trọng vùng ven bờ ở tỷ lệ 1/500.000 đến độ sâu 100 m nước, diện tích khoảng 266.000 km2.

Bay đo từ - xạ phổ gamma tỷ lệ 1/50.000 - 1/25.000, đánh giá đặc điểm cấu trúc địa chất và khoáng sản vùng Nam Pleiku (Kon Tum, Gia Lai),         Đak Glei - Khâm Đức (Quảng Nam, Kon Tum), diện tích khoảng 11.600 km2.

- Giai đoạn sau 2015:

Lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 tại 16 vùng trên đất liền thuộc các tỉnh Tây Nguyên, vùng trung du miền núi phía Bắc và đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ với diện tích khoảng 38.960 km2. Bay đo từ - xạ phổ gamma tỷ lệ 1/50.000 - 1/25.000 vùng Bắc Kạn - Tuyên Quang, diện tích khoảng 6.200 km2; bay đo điện từ tỷ lệ 1/10.000 - 1/25.000 vùng Tú Lệ (Yên Bái, Sơn La)Bai gi), và Tuyên Quang, Bắc Kạn trên diện tích khoảng 10.000 km2. Điều tra địa chất, khoáng sản, địa chất môi trường, địa động lực, tai biến địa chất vùng quần đảo Trường Sa tỷ lệ 1/500.000. 

Trong quá trình lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản giai đoạn đến năm 2020, đồng thời tiến hành công tác nghiên cứu các chuyên đề về thạch luận, địa tầng và kiến tạo các đới cấu trúc, về mô hình tạo quặng các kiểu mỏ khoáng sản và dự báo diện tích triển vọng trên mặt và dưới sâu.

b) Điều tra, đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản :

- Giai đoạn đến năm 2015:

Điều tra, đánh giá trên 62 khu vực thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc, Trung Trung Bộ và Tây Nguyên nhằm phát hiện 40 - 45 khu vực có tiềm năng khoáng sản về than, sắt, đồng, chì - kẽm, đá ốp lát và các khoáng chất công nghiệp, có khả năng trở thành mỏ.

- Giai đoạn sau 2015:

Điều tra, đánh giá trên 15 khu vực thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc, Trung Trung Bộ và Tây Nguyên nhằm phát hiện 10 khu vực có triển vọng về khoáng sản thiếc, chì - kẽm, đồng, than nâu.

Danh mục các diện tích lập bản đồ địa chất, điều tra, đánh giá khoáng sản được thể hiện tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

c) Tăng cường năng lực, trình độ, đổi mới thiết bị, công nghệ tiên tiến có độ chính xác cao, đáp ứng yêu cầu phân tích thí nghiệm mẫu địa chất, khoáng sản:

- Xây dựng hai Trung tâm phân tích thí nghiệm địa chất tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh có thiết bị tiên tiến, đủ năng lực để gia công và phân tích, xác định chính xác các loại mẫu địa chất và khoáng sản;

- Kiện toàn và xây dựng các đơn vị điều tra địa chất tinh gọn, có năng lực, trình độ chuyên môn cao, có trang thiết bị điều tra và xử lý tài liệu hiện đại.

d) Xây dựng cơ sở hệ thống dữ liệu thông tin về địa chất, khoáng sản:

Đến năm 2015, hoàn thành việc xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin thống nhất trên phạm vi cả nước về địa chất và khoáng sản. Xây dựng Trung tâm Thông tin lưu trữ địa chất có đủ cơ sở vật chất, thiết bị hiện đại, đáp ứng nhu cầu tổng hợp, xử lý và cung cấp thông tin kịp thời, thuận lợi. Củng cố và xây dựng mở rộng Bảo tàng Địa chất, lưu giữ, bảo quản hệ thống phong phú các mẫu vật địa chất, khoáng sản và các thông tin liên quan, đáp ứng nhu cầu phục vụ công tác quản lý, sản xuất và nhu cầu của cộng đồng xã hội.

4. Giải pháp:

a) Tập trung đầu tư nghiên cứu, lựa chọn các phương pháp, thiết bị tiên tiến, hiện đại có độ chính xác cao, sử dụng có hiệu quả trong công tác điều tra địa chất, khoáng sản và phân tích thí nghiệm các loại mẫu vật;

b) Hoàn thiện, đổi mới chính sách, cơ chế quản lý, cấp phát, quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với các hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản phù hợp với Luật Ngân sách và tình hình thực tế hiện nay;

c) Đổi mới, hoàn thiện các quy trình, quy phạm, quy chuẩn kỹ thuật điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản phù hợp với trình độ phát triển và năng lực công nghệ tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới;

d) Tăng cường hợp tác quốc tế trong công tác điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản và dự báo khoáng sản đối với các cấu trúc sâu có tiềm năng khoáng sản; nghiên cứu, hợp tác tiếp cận các thành tựu khoa học địa chất của các nước, đẩy mạnh ứng dụng các phương pháp, thiết bị, công nghệ tiên tiến trong công tác điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản.

5. Vốn đầu tư:

- Vốn đầu tư cho công tác điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản đến năm 2020 khoảng 2.400 tỷ đồng và nâng cao năng lực thiết bị khoảng 250 tỷ đồng. Nguồn vốn đầu tư chủ yếu từ ngân sách nhà nước. Kinh phí cho từng dự án cụ thể được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định và theo dự toán ngân sách nhà nước được giao.

- Các nguồn vốn do tổ chức, cá nhân nước ngoài hợp tác với Việt Nam.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và các địa phương tổ chức thực hiện Quy hoạch này.

2. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cân đối vốn ngân sách để thực hiện Quy hoạch này.

3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi, bảo đảm cho việc triển khai công tác điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản theo quy hoạch trên phạm vi quản lý hành chính của tỉnh, thành phố; sử dụng có hiệu quả các kết quả điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản để quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng  cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; 

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;

- HĐND, UBND các tỉnh,

  thành phố trực thuộc Trung ương;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

 - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

 - Văn phòng Quốc hội;

- Toà án nhân dân tối cao;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán Nhà nước;

- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các PCN,

  Website Chính phủ, Ban Điều hành 112,

  Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,

  các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: Văn thư, CN (5b).

THỦ TƯỚNG

 

 

Nguyễn Tấn Dũng

 

        

 


PHỤ LỤC I  

DANH MỤC CÁC DIỆN TÍCH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT VÀ ĐIỀU TRA KHOÁNG SẢN ĐẾN NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Quyết định số 116/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 7  năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)

 

Bảng 1.1 Danh mục các diện tích lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 (phần đất liền) 

STT

Diện tích

 nhóm tờ

Diện tích

(km2)

Tọa độ địa lý

Khoáng sản

trọng tâm

Lập
đề án

trước

năm

Hoàn thành

năm

I. Thực hiện đến năm 2010

1

Mộc Châu  
(Sơn La, Hoà Bình)

2.260

104°25’ - 105°00’
20°30’ - 21°00’

Vàng, chì - kẽm, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2010

2010

2

Phố Lu - Bắc Than Uyên

(Lào Cai, Lai Châu)      

1.900

103°30’ - 104°00’, 22°00’ - 22°10’
104°00’ - 104°15’, 22°10’ - 22°30’

Sắt, đồng, vàng, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2010

 2010

3

Đồng Văn                       (Hà Giang)

1.200

105°15’ - 105°45’
23°00’ - 23°24’

Thủy ngân, antimon, vàng, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2010

 2010

4

Lang Chánh                    (Thanh Hoá)

620

104°49’ - 105°15’
20°00’ - 20°10’

Vàng, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2010

 2010

5

Kon Plong    
(Kon Tum, Gia Lai)                 

2.000

108°00’ - 108°30’
14°20’ - 14°40’

Vàng, đolomit, bauxit, xạ hiếm, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2010

 2010

6

Kong Chro
(Gia Lai, Bình Định)

3.000

108°30’ - 109°00’
13°30’ - 14°00’

Vàng, thiếc, Wolfram, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

2010

2010

7

Sông Mã                       (Sơn La)

2.940

102°54’ - 104°00’
20°39’ - 21°10’

Vàng, chì - kẽm, thủy ngân - antimon, khoáng chất công nghiệp 

 2010

2015

8

Hoàng Su Phì

(Hà Giang)

950

104°30’ - 104°45’
22°30’ - 22°52’

Thiếc, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2010

2015

9

Con Cuông                  (Nghệ An)

2.320

104°11’ - 105°30’
19°00’ - 19°10’

Vàng, thiếc, khoáng chất công nghiệp

2010

2015

10

Thanh Chương (Nghệ An)

1.900

104°25’ - 105°15’
18°40’ - 19°00’

Vàng, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng                                              

 2010

 2015

11

Hương Sơn
(Hà Tĩnh)

1.400

105°06’ - 105°30’
18°20’ - 18°40’

Vàng, thiếc, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2010

2015

12

Ia Meur
(Gia Lai)

2.200

107°25’ - 108°00’
13°25’ - 13°50’

Vàng, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2010

2015

13

Bắc Giang

(Bắc Giang, Lạng Sơn)

2.880

106°00’ - 106°30’
21°00’ - 21°30’

Vàng, đồng, thủy ngân, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2010

 2015

14

Tu Mơ Rông              (Kon Tum)

1.500

107°45’ - 108°15’
14°40’ - 15°00’

Vàng, đá quý, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng                                               

 2010

 2015

15

Kan Nack 
(Gia Lai)     

3.000

108°00’ - 108°45’
14°00’ - 14°20’

Vàng, đá quý, khoáng chất công nghiệp, bauxit, xạ hiếm, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

  2010

 2015

16

Buôn Đôn
(Đak Lak)

2.900

107°29’ - 108°15’
12°40’ - 13°00’

Vàng, antimon và khoáng sản làm vật liệu xây dựng

2010

2015

17

Đak Mil
(Đak Lak)

2.760

107°30’ - 108°15’
12°20’ - 12°40’

Bauxit, đá quý, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2010

 2015

18

Đèo Bảo Lộc
(Lâm Đồng, Bình Thuận)

 

2.020

107°30’ - 108°00’
11°10’ - 11°30’

Vàng, thiếc, đá quý, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2010

 2015

II. Thực hiện đến năm 2015

19

Mường Toỏng                    (Lai Châu )

1.700

102°20’ - 103°00’
21°39’ - 22°10’

Vàng, đồng, khoáng chất công nghiệp

 2015

 2015

20

Mường Nhé 
(Lai Châu)

2.220

102°08’ - 102°55’
22°10’ - 22°47’

Vàng, đồng, khoáng chất công nghiệp

2015

 2015

21

Ninh Bình

(Ninh Bình, Thanh Hoá)

1.940

105°30’ - 106°00’
20°00’ - 20°20’

Thủy ngân, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

2015

 2015

22

Uông Bí

(Quảng Ninh, Hải Dương)

2.360

106°30’ - 107°15’
20°50’ - 21°20’

Thủy ngân -antimon, vàng, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2015

 2015

23

Thanh Hoá                          (Thanh Hoá)

1.680

105°30’ - 106°00’
19°40’ - 20°00’

Khoáng chất công nghiệp và khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2015

 2015

24

Chư
(Gia Lai)

2.000

108°00’ - 108°30’
13°40’ - 14°00’

Sét chịu lửa, đá ốp lát, kaolin, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2015

 2015

25

Krông Bông
(Đak Lak)

2.020

108°15’ - 108°45’
12°20’ - 12°40’

Vàng, thiếc,  đá ốp lát, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

2015

 2015

26

Tú Lệ                                   (Lào Cai, Yên Bái)

2.400

104°00’ - 104°30’
21°20’ - 21°50’

Vàng, đồng, chì - kẽm, khoáng chất công nghiệp

 2015

 2020

27

Khe Cát

(Quảng Bình)

2.870

105°58’ - 107°00’
17°05’ - 17°30’

Vàng, chì - kẽm, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2015

 2020

28

Ea Sup
(Đak Lak)

2.200

107°30’ - 108°00’
13°00’ - 13°25’

Vàng, barit, đá quý, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2015

 2020

29

Chư Pah
(Gia Lai, Kon Tum)                   

2.350

107°20’ - 108°00’
13°50’ - 14°10’

Vàng, đá quý, kaolin, khoáng chất công nghiệp

2015

 2020

30

Đình Lập                            (Quảng Ninh, Lạng Sơn)

960

107°00’ - 107°15’
21°20’ - 21°40’

Đồng, vàng, khoáng chất công nghiệp

 2015

 2020

31

Tĩnh Gia 

(Thanh Hoá, Nghệ An)

2.070

105°30’ - 105°55’
19°00’ - 19°40’

Khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2015

 2020

32

Đông Thọ 

(Hà Tĩnh, Quảng Bình)

2.450

105°30’ - 106°18’
17°50’ - 18°23’

Vàng, mangan, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2015

 2020

33

Đak Nông
(Đak Nông)

2.570

107°00’ - 107°45’
12°00’ - 12°20’

Vàng, thiếc, bauxit, đá quý, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2015

 2020

34

Bảo Lộc 
(Lâm Đồng, Đak Nông)

4.040

107°30’ - 108°15’
11°30’ - 12°00’

Thiếc, Wolfram, thạch anh tinh thể, khoáng sản làm vật liệu xây dựng, bauxit, than nâu, sét bentonit

 2015

 2020

35

Châu Đốc 
(An Giang, Đồng Tháp)

2.370

105°00’ - 105°30’
10°30’ - 11°00’

Sét gạch ngói, cát, sạn sỏi, đá xây dựng, than bùn

 2015

 2020

36

Mộc Hoá 

(Đồng Tháp, Long An)

2.610

105°30’ - 106°00’
10°30’ - 11°00’

Sét gạch ngói, than bùn, đất san lấp, cát, sạn

 2015

 2020

III. Thực hiện đến năm 2020

37

Hải Dương 

(Hải Dương, Bắc Giang, Hưng Yên)

1.970

105°45’ - 106°31’
20°40’ - 21°00’

Khoáng chất công nghiệp và khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2020

 2020

38

Tân An
(Long An)

3.060

106°00’ - 106°45’
10°30’ - 11°00’

Sét gạch ngói, than bùn, cát cuội sỏi, vật liệu san lấp

2020

 2020

39

A Yunpa
(Gia Lai)

2.000

108°00’ - 108°30’
13°20’ - 13°40’

Vàng, fluorit, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2020

 2020

40

Ea H’Leo
(Đak Lak)

2.000

108°00’ - 108°30’
13°00’ - 13°20’

Vàng, barit, đá quý, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2020

2020

41

Bù Đăng  (Bình Phước, Lâm Đồng)

3.040

107°00’ - 107°30’
11°30’ - 12°00’

Vàng, thiếc, bauxit, đá quý, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2020

 2020

Bảng 1.2. Danh mục các diện tích lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản vùng biển ven bờ

 

TT

Danh mục các nhiệm vụ

Diện tích (km2)

Lập
đề án

trước

năm

Hoàn thành

năm

Điều tra tỷ lệ 1/100.000 - 1/50.000

1

Khảo sát, đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản vùng ven bờ tỉnh Sóc Trăng, tỷ lệ 1/100.000

5.552

2005

2010

2

Điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ                     1/100.000 - 1/50.000 dải ven biển Hải        Phòng - Móng Cái từ 0 - 30m nước

9.200

2010

2015

3

Điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/100.000 -1/50.000 dải ven biển Nga Sơn đến Diễn Châu từ  0 - 30 m nước

8.500

2010

2015

 

Tổng diện tích

23.250

 

 

Điều tra tỷ lệ 1: 500.000

4

Điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:500.000 đến độ sâu 100 m nước (vùng biển có độ sâu           30 - 100 m phía ngoài dải ven biển 0 - 30 m nước, từ Móng Cái đến Kiên Giang)

266.000

2015

2020

Bảng 1.3.  Danh mục các diện tích bay đo địa vật lý

 

TT

Tên diện tích (đề án)

Vị trí

địa lý

Toạ độ

Diện tích

(km2)

Lập
đề án

trước

năm

Hoàn thành

năm

1

Bay đo từ - xạ phổ gamma tỷ lệ 1/50.000 - 1/25.000 vùng Nam Pleiku

Kon Tum,

Gia Lai

A: 107o31’; 14o00’

B: 108o30’; 14o11’

C: 108o38’; 13o14’

D: 108o27’; 12o49’

E: 107o36’; 12o50’

8.000

2010

2010

2

Bay đo từ - xạ phổ gamma tỷ lệ 1/50.000 - 1/25.000 vùng Đak Glei - Khâm Đức

Quảng Nam,

Kon Tum

Diện tích 1:

A: 107o25'; 14o45'

B: 108o05'; 15o30'

C: 108o00'; 14o45'

D: 107o25'; 15o30'

Diện tích 2:

A: 107o13'; 15o30'

B: 108o00'; 15o30'

C: 108o00'; 16o25'

D: 107o13'; 16o25'

3.600

2015

2015

3

Bay đo từ - xạ phổ gamma tỷ lệ 1/50.000 - 1/25.000 vùng Bắc Kạn - Tuyên Quang

Tuyên Quang, Bắc Kạn, Thái Nguyên

A: 105o34’; 22o23’

B: 106o00’; 21o59’

C: 106o00’; 21o24’

D: 105o23’; 21o40’

E: 105o10’; 21o52’

F: 105o10’; 22o13’

6.200

2015

2020

4

Bay đo điện từ tỷ lệ 1/25.000 - 1/10.000  đới Lô Gâm

Bắc Kạn, Tuyên Quang, Hà Giang

A.104°50'; 23°02'  

B.104°54'; 23°09'

C.105°54'; 22°40'

D.106°06'; 22°26'

E.106°00'; 22°18'

F.106°10';  22°10'

G.106°00'; 21°59'

H.105°34'; 22°23'

3.000

2020

2020

5

Bay đo điện từ tỷ lệ 1/25.000 - 1/10.000 đới Tú Lệ

Yên Bái, Sơn La

A. 103°08'; 22°12'

B. 103°20'; 22°30'

C.104°50';  21°35'

D.104°36';  21°18'

7.000

2020

2020


PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC DIỆN TÍCH ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐẾN NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Quyết định số 116/2007/QĐ-TTg ngày 23  tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)

 

TT

Tên diện tích (đề án)

Vị trí địa lý

Toạ độ

Diện tích km2

Cơ sở địa chất
khoáng sản

Khởi công trước năm

Hoàn thành  năm

2.1. Các diện tích thực hiện đến năm 2010

1         

Than biến chất trung bình vùng Nà Sang

Điện Biên

A: 21o19';103o02'

B: 21o19'; 103o07'

C: 21o10'; 103o10'

D: 21o10'; 103o05'

138

Có 8 vỉa than, chiều dày từ 0,3 đến        1,25 m, chiều dài khoảng 1.700 m đến 3.000 m. Chất lượng than trung bình

2010

2010

2         

Than biến chất trung bình khu Khe Lay

Sơn La

A: 21o00'; 104o27'

B: 21o01'; 104o27'

C: 21o03'; 104o23'

D: 21o02'; 104o23'

 

15

Có 6 lộ vỉa than kéo dài đến 3.000 m, bề dày đến 0,7m

 

2010

2015

3         

Than antraxit dưới mức -300 m

Quảng Ninh

A: 21o4'; 107o20'

B: 21o01';107o20'

C: 21o4'; 106o35'

D: 21o10'; 103o37'

210

Các vỉa than còn tồn tại sâu dưới các vùng mỏ đang khai thác

2010

2015

4         

Quặng urani khu Khe Lốt

Nam Giang,

Quảng Nam

A: 15o43’; 107o53’

B: 15o43’; 107o52’

C: 15o41’; 107o52’

D: 15o41’; 107o53’

25

Đã phát hiện 3 lớp trầm tích chứa quặng urani có hàm lượng 0,01 - 3,8% U3O8

2010

2015

5         

Quặng sắt Bản Quân, huyện Chợ Đồn

Bắc Kạn

A: 105033’; 22006’

B: 105031’; 22007’

C: 105031’; 22018’

D: 105033’; 22018’

83

Có ba điểm quặng sắt, chất lượng quặng tốt

2010

2010

6         

Quặng mangan vùng Đồng Tâm, Bắc Quang

Hà Giang

A: 104°56’; 22°30’
B: 104°53’; 22°28’

C: 104°56’; 22°21’

D: 104°53’; 22°21’

76

Tập đá chứa quặng mangan dày             30 - 100 m, dài từ 1 đến 3,5 km, hàm lượng Mn 19,98%

2010

2010

7         

Quặng titan vùng Đồng Danh, huyện Sơn Dương

Sơn Dương, Tuyên Quang

A: 105022’; 21045’

B: 105030’; 21045’

C: 105030’; 21042’

D: 105024’; 21042’

55

Các vành trọng sa ilmenit  bao quanh khối gabro Đồng Danh, hàm lượng đến 101,5kg/m3

2010

2015

8         

Quặng thiếc-vonfram Pia Oắc,  Nguyên Bình

 

Cao Bằng

A:105°49’; 22° 34’

B:105°54’; 22° 34’

C:105°53’; 22° 38’

D:105°49’; 22° 38’

46

Hệ mạch thạch anh có bề dày đến 0,8m, cá biệt đến 1,5m, dài 100 - 150m chứa Sn  đến 0,1 - 0,3%;WO3:  đến 2,43%

2010

2010

9         

Quặng vonframit vùng Đak Rmăng

Đak Nông

A: 12o04’; 107o59’

B: 11o58’; 108o04’

C: 11o52’; 108o04’

D: 11o52’; 108o00’

148

Có 4 thân quặng dạng mạch thạch   anh - volframit, dày từ 0,3 đến 2 m

2010

2010

10     

Quặng chì kẽm - barit Bản Vai, Bản Ran

Bảo Lâm,

Cao Bằng

A: 105°28’; 22°46’

B: 105°31’; 22°43’

C: 105°29’; 22°42’

D: 105°27’; 22°45’

19

Có 3 thân quặng barit, 7 thân quặng chì kẽm, có chất lượng  trung bình

2010

2010

11     

Quặng chì - kẽm vùng Trung Sơn - Trung Minh huyện Yên Sơn

Yên Sơn, Tuyên Quang.

A: 105°22’; 21°53’

B: 105°25’; 21°52’

C: 105°29’; 21°59’

D: 105°25’; 22°01’

105

Có 3 điểm quặng   Pb-Zn dày 0,8 - 1 m. Hàm lượng Pb đến 8,79%; Zn đến 15,33%

2010

2015

12     

Quặng chì kẽm Bản Lìn - Phia Đăm

Bắc Kạn -Cao Bằng

A: 105o37’; 22o47’

B: 105o34’; 22o45’

C: 105o44’; 22o38’

D: 105o41’; 22o37’

116

Có 2 vùng quặng,  thân quặng có quy mô đáng kể, hàm lượng trung bình -  cao

2010

2010

13     

Quặng chì-kẽm vùng Quảng Chu - Chợ Mới

Bắc Kạn

A: 105054’; 21045’

B: 105054’; 21053’

C: 105045’; 21053’

D: 105045’; 22045’

211

Có 02 điểm quặng gồm 3 thân quặng chì kẽm, dày đến 2 m

2010

2010

14     

Quặng chì kẽm vùng Cẩm Nhân, Yên Bình

Yên Bái

A: 21054’; 105000’

B: 21055’; 104053’

C: 21000’; 104053’

D: 21000’; 105000’

107

6 thân quặng chì kẽm, dày 0,9 - 2,5 m, dài 200 - 1.400 m,  trong đá vôi, hàm lượng Pb+Zn: 5,32 - 13,67%.

2010

2010

15     

Quặng chì kẽm  vùng Bản Lầu, Mường Khương

Lào Cai

A: 22037’; 104010’

B: 22040’; 104008’

C: 22031’; 104003’

D: 22035’; 104003’

107

Đã ghi nhận 9 thân quặng dày 0,5 - 1,5 m, dài 50 - 240 m

2010

2015

16     

Quặng chì kẽm vùng Bản Mế, Si Ma Cai

Lào Cai

A: 22043’; 104019’

B: 22043’; 104012’

C: 22037’; 104019’

D: 22037’; 104012’

133

Có 5 thân quặng dày 0,5 - 5 m, dài 130 - 380 m,. hàm lượng Pb: 0,5 - 28,71%; Zn: 0,69-13,97%

2010

2015

17     

Quặng đồng vùng Tri Năng, huyện Lang Chánh

Thanh Hoá

A: 20o06’; 105o14’

B: 20o04’; 105o14’

C: 20o08’; 105o04’

D: 20o10’; 105o04’

67

Có ba điểm quặng với các thân quặng dày đến 4,3m, hàm lượng Cu đến 1,06%

2010

2010

18     

Quặng đồng  vùng Pắc Ma-Chiềng Ngàm

Thuận Châu, Sơn La

A: 21041’; 103036’

B: 21042’; 103038’

C: 21031’; 103045’

D: 21031’; 103043’

91

3 điểm quặng gồm  một số thân quặng dài 150 - 400 m, hàm lượng đồng 0,5 -1,18%

2010

2015

19     

Quặng antimon ở Yên Minh và Mèo Vạc

Hà Giang

A: 105°09’;23°02’

B: 105°10’; 23°09’

C: 105°27’; 23°13’

D: 105°31’;23°10’

299

Có 3  điểm quặng trong đá vôi, có hàm lượng Sb đến 19%

2010

2010

20     

Quặng molipden  vùng Kin Tchang Hồ

Bát Xát,

Lào Cai

A: 22036’; 103040’

B: 22o34’; 103o37’

C: 22o27’; 103o46’

D: 22o25’; 103o45’

97

9 thân quặng dày đến 3 ¸ 4m, dài 100 m - 250 m. Hàm lượng molipden > 0,1 đến 2,98 %

2010

2010

21     

Quặng barit Pò Tấu

Trùng Khánh

Cao Bằng

A: 106°36’;22°47’

B: 106°39’; 22°47’

C: 106°39’; 22°48’

D: 106°36’;22°48’

12

Mạch quặng barit dài  hơn 100m, dày 1,5 - 1,8m, BaSO4 =  80%

2010

2015

22     

Kaolin, felspat  vùng Hương Phong - A Roàng

A Lưới,

Thừa Thiên-Huế

A: 16o10’; 107o18’
B: 16o10’; 107o20’
C: 16o04’; 107o25’
D: 16o04’; 107o20’

66

Có 10 mạch aplit phong hoá thành kaolin

2010

2010

23     

Felspat  vùng Trà My - Tiên Lập

Quảng Nam

A: 15o24’; 108o26’

B: 15o25’; 108o21’

C: 15o22’; 108o09’

D: 15o20’; 108o10’

119

Có nhiều mạch pegmatit, giàu felspat  trong tầng đá phiến, chất lượng trung bình

2010

2010

24     

Felspat và kaolin vùng Tân Thịnh-Bằng Doãn

Phú Thọ,

Yên Bái

A: 21042'; 104053'

B: 21044'; 104056'

C: 21039'; 105005'

D: 21035'; 105001'

144

Hai điểm kaolin và một điểm pegmatit  có chất lượng đáp ứng yêu cầu làm nguyên liệu sứ

2010

2015

25     

Felspat vùng Việt Thành - Nga Quán

Trấn Yên, Yên Bái

A: 21052'; 104043'

B: 21054'; 104045’

C: 21048'; 104049'

D: 21047'; 104048'

55

Có 4 thân khoáng dày 2 - 50 m,  kéo dài đến 500 m; chất lượng trung bình

2010

2010

26     

Sét kaolin vùng Yên Dũng, Lục Nam

Bắc Giang

A: 106°22’;21°16’
B: 106°22’; 21°10’
C: 106°09’; 21°10’
D: 106°09’;21°16’

250

Các thấu kính sét kaolin màu trắng đốm nâu, dày 2,4 - 3,0 m, có chất lượng trung bình

2010

2010

27     

Sét kaolin vùng Lang Chánh, Bá Thước, Cẩm Thuỷ

Thanh Hoá

A: 105o09’; 20016’

B: 105o05’; 20020’

C: 104o58’; 20009’

D: 105o03’; 20008’

185

Có 08 điểm quặng kaolin phân bố trên diện rộng

2010

2015

28     

Đá  ốp lát granit vùng Phu Loi

Tân Kỳ, Nghệ An

A:19°09’;105°09’
B: 19°05’; 105°04’
C: 19°07’; 105°03’
D: 19°10’;105°07’

38

Khối granosienit, granit dạng porphyr quy mô lớn, độ nguyên khối tốt, chất lượng và tính thẩm mỹ đạt tiêu chuẩn đá ốp lát

2010

2010

29     

Đá ốp lát granit vùng Bình Liêu- Hải Hà

Quảng Ninh

A: 21°36’;107°41’
B: 21°36’; 107°34’
C: 21°30’; 107°34’

D: 21°30’;107°41’

134

Các khối đá granit - pofia màu hồng, đỏ  trào, có độ nguyên khối và có tính thẩm mỹ làm đá ốp lát

2010

2010

30     

Kiểm tra chi tiết cụm dị thường vùng La Dạ, huyện Hàm Thuận Bắc

Bình Thuận

A: 107o55’; 11o18’

B: 107o49’; 11o18’

C: 107o49’; 11o15’

D: 107o55’; 11o14’

68

Có 24 dị thường bản chất kali, liên quan đến các đới biến đổi  nhiệt dịch, có khả năng có chứa thiếc

2010

2010

31     

Kiểm tra chi tiết cụm dị thường vùng nam Phan Rang

Bình Thuận

A: 108o00’; 11o34’

B: 109o00’; 11o30’

C: 109o55’; 11o30’

D: 108o55’; 11o34’

84

Dị thường từ cường độ cao, phân bố tập trung

Có khả năng phát hiện quặng sắt

2010

2010

32     

Kiểm tra chi tiết cụm dị thường vùng Khánh Sơn

Khánh Hoà

A: 108o53’; 11o57’

B: 108o53’; 12o00’

C: 109o01’; 12o00’

D: 109o01’; 11o57’

94

Có 03 cụm dị thường và các dấu hiệu khoáng hoá đồng, vàng và chì - kẽm

2010

2010

2.2. Các diện tích  thực hiện đến năm 2015

33     

Quặng phóng xạ vùng Bản Lang - Thèn Sin

Lai Châu

A: 22o40’; 103o18’

B: 22o38’; 103o16’

C: 22o24’; 103o29’

D: 22o24’; 103o32’

158

Dải dị thường phóng xạ   trong các đới dập vỡ, có một số mạch quặng  có hàm lượng ThO2 0,01 đến 5%

2015

2115

34     

Quặng phóng xạ vùng Thanh Sơn

Phú Thọ

A: 21o03’; 105o04’

B: 21o03’; 105o10’

C: 21o00’; 105o10’

D: 21o01’; 105o04’

38

Dị thường phóng xạ phân bố thành dải kéo dài. Hàm lượng thori đến 0,16%

2015

2020

35     

Quặng sắt, vermiculit vùng Cự Đồng

Thanh Sơn,

Phú Thọ

A:21007’; 105011’

B: 21007’;105014’

C: 21005’; 105014’

D: 21005’; 105011’

26

Có 02 điểm quặng sắt và 01 điểm quặng  vermiculit, chất lượng tốt

2015

2020

36     

Quặng sắt Bằng Thành, Bộc Bố

Pắc Nậm,  Bắc Kạn

A: 105°38’;22°38’

B: 105°42’; 22°36’

C: 105°40’; 22°31’

D: 105°36’;22°33’

72

Có 4 điểm quặng sắt, chất lượng tốt

2015

2015

37     

Quặng sắt vùng Xóm Giường, Thanh Sơn

Phú Thọ

A: 20o57’; 105o07’

B: 21o01’; 105o03’

C: 20o57’; 105o03’

D: 21o01’; 105o07’

57

Có 7 thân quặng dày đến 3 m, dài đến 1500 m, chất lượng trung bình

2015

2015

38     

Quặng mangan Ngọc Linh, Ngọc Minh huyện Vị Xuyên

Hà Giang

A: 106°07’;22°37’

B: 105°05’; 22°34’

C: 104°59’; 22°36’

D: 105°00’;22°39’

70

Các đới quặng kéo dài 500 m, rộng    200 m. Hàm lượng  Mn: đến 25%

2015

2015

39     

Quặng thiếc gốc vùng Châu Tiến, Quỳ Hợp

Quỳ Châu,

Nghệ An

A: 19o24’; 105o16’

B: 19o27’; 105o16’

C: 19o 25’; 105o04’

D: 19o27’; 105o04’

113

Có 05 điểm quặng thiếc gốc phân bố trên diện rộng

 

2015

2015

40     

Quặng thiếc, đá quý Bản Pảng, huyện Thường Xuân, Quế Phong

Nghệ An,

Thanh Hoá

A: 19o54’; 105o08’

B: 19o50’; 105o13’

C: 19o47’; 105o13’

D: 19o47’; 105o06’

E: 19o49’; 105o04’

 

146

Có 4 điểm khoáng sản thiếc, thạch anh tinh thể, topa; 2 điểm sa khoáng thiếc

2015

2015

41     

Quặng thiếc, vonfram  vùng tây Thường Xuân

Thanh Hoá

A: 19o57’; 105o15’

B: 19o58’; 105o20’

C: 19o53’; 105o20’

D: 19o53’; 105o15’

 

65

Có hai điểm quặng và nhiều vành phân trọng sa casiterit, wolframit

2015

2015

42     

Quặng thiếc gốc vùng Gung Ré (Sa Võ)

Huyện Di Linh,

Lâm Đồng

A: 11o29, 108o02’

B: 11o26, 108o04’

C: 11o23’”, 107o55’

D: 11o25, 107o56’

77

Có 3 thân quặng và 24 mạch thạch anh turmalin - casiterit, chiều dày mạch  đến 2 m. Hàm lượng thiếc 1 - 3%

2015

2015

43     

Quặng thiếc vùng  Yên Sơn

Tuyên Quang

A: 105°05’;21°48’

B: 105°05’; 21°41’

C: 105°13’; 21°41’

D: 105°13’;21°48’

169

Có 6 mạch quặng thiếc, dày từ 0,65 - 3,5 m, hàm lượng Sn từ 1 - 3,54%

2015

2015

44     

Quặng chì kẽm, antimon vùng Nậm Chảy

Lào Cai

A: 22o40’; 104o09’

B: 22o44’; 104o09’

C: 22o44’; 104o03’

D: 22o39’; 104o01’

103

Điểm quặng chì kẽm  gồm 4 thân quặng và 4 điểm quặng antimon

2015

2020

45     

Quặng chì - kẽm  vùng tây nam Phia Khao

Chợ Đồn,

Bắc Kạn

A: 105o30’; 22o16’

B: 105o28’; 22o16’

C: 105o28’; 22o10’

D: 105o31’; 22o10’

44

Điểm quặng chì - kẽm có 2 mạch, dày         0,2 - 5 m

2015

2015

46     

Quặng chì - kẽm vùng Cao Mã - Tà Ván, huyện Quản Bạ

Hà Giang

A: 23o00’; 104o53’

B: 23o00’; 104o50’

C: 23o07’; 104o47’

D: 23o07'; 104o50’

62

Các thân quặng chì kẽm phân bố trong đá vôi, dày1 - 4 m; dài  90 - 400 m; hàm lượng Pb+Zn  đến  20%

2015

2015

47     

Quặng Pb - Zn vùng Mu Gi

Lệ Thuỷ, Quảng Bình

A: 17o04'; 106o28'

B: 17o04'; 106o30'

C: 17o02'; 106o30'

D: 17o02'; 106o28'

100

Điểm quặng chì kẽm  gồm 4 đới mạch, hàm lượng chì và kẽm đạt 9%

2015

2020

48     

Quặng chì-kẽm vùng Cao Bồ, Vị Xuyên

Vị Xuyên, Hà Giang

A: 22o42’; 104o58’

B: 22o50’; 104o59’

C: 22o46’; 104o54’

D: 22o42’; 104o54’

97

Có 2 điểm quặng chì kẽm và 2 điểm quặng arsen, dày 1,0 m , dài đến 1.000 m

2015

2015

49     

Quặng chì kẽm, barit vùng Nà Tòng-Xá Nhè, Tuần Giáo

Điện Biên

A: 21o49'; 103020'

B: 21o49'; 103o25'

C: 21o41'; 103o27'
D: 21o40'; 103o24'

118

Đới khoáng hóa dài   2 km, rộng 200 - 500 m, gồm 7 thân khoáng dày 0,6 - 10 m, dài 300 - 400 m; hàm lượng Pb+Zn đến 10%

2015

2015

50     

Quặng  antimon  vùng Bá Thước


Thanh Hoá

A: 20024’; 105016’
B: 200 24’; 105022’
C: 20018’; 105022’
D: 20018’; 105016’

100

Có 4 điểm quặng có triển vọng trong tầng đá vôi

2015

2015

51     

Quặng barit vùng Kim Loan

Hạ Lang,

Cao Bằng

A:106°32’;22°45’

B: 106°37’;22° 45’

C: 106°37’; 22°43’

D: 106°32’;22°43’

33

Đới khoáng hoá dài 1.200 m  rộng 120 - 140 m. Có 2 thân quặng có hàm lượng BaSO4 = 48 - 82%; Fe = 0,22 - 2,3%

2015

2020

52     

Quặng  fluorit Ia Le

Chư Sê,

Gia Lai

A: 13o29, 108o06’

B: 13o29, 108o09’

C: 13o24, 108o09’

D: 13o24, 108o05’

51

Có 2 mạch quặng dày từ 0,5 - 1,3m, dài 300 m và một số dấu hiệu quặng fluorit. Hàm lượng  CaF2 = 51,46 %

2015

2015

53     

Quặng vermiculit khu Sơn Thuỷ

Lào Cai

A: 22o09’; 104o18’

B: 22o09’; 104o20’

C: 22o07’; 104o20’

D: 22o07’; 104o18’

15

Có 2 điểm quặng gồm 6 đới quặng dài 1,2 -  4km, dày 5 - 30 m, hàm lượng  vermiculit 10 - 85,2%

2015

2015

54     

Quặng felspat  vùng Ngòi Thi

Bảo Thắng,

Lào Cai

A: 22031’; 104001’

B: 22030’; 104003’

C: 22027’; 104002’

D: 22030’; 103058’

32

Nhiều thân pegmatit giàu felspat phân bố trong tầng đá phiến. Chất lượng trung bình

2015

2015

55     

Quặng serixit pyrophilit vùng Hang Chú - Chim Vàn

Bắc Yên,

Sơn La.

A: 21024’; 104013’ 
B: 21024’; 104018’ 
C: 21018’; 104018’
D: 21018’; 104013’

86

Điểm quặng Suối Lềnh có 8 thân khoáng rộng 10 - 50 m, dài 200 - 750 m; trong tầng đá núi lửa bị biến đổi, hàm lượng sericit 20 - 65%

2015

2020

56     

Kaolin -felspat nam khối Sông Chảy

Bắc Quang, Quang Bình, Hà Giang

A: 104°51’;22°28’

B: 104°54’; 22°32’
C: 104°37’; 22°25’
D: 104°45’;22°24’

145

Bốn điểm quặng kaolin, hai điểm quặng felspat, chất lượng tốt

2015

2015

57     

Kaolin và felspat vùng Vân Sơn - Lâm Xuyên

Sơn Dương,

Tuyên Quang

A: 105015’; 21043’

B: 105022’; 21031’

C: 105020’; 21030’

D: 105014’; 21035’

120

Hai điểm quặng kaolin có diện phân bố 1,0km x 0,3km, dày hơn 5m có chất lượng tốt. Dưới kaolin là quặng felspat

2015

2015

58     

Sét - kaolin   huyện Bến Cát.

Bình Dương

A :11o08’; 106o58’

B : 11o00’;106o53’

C : 11o24’;106o35’

D :11o17’; 106o29’

875

Các lớp thấu kính sét kaolin có chất lượng khác nhau, phân bố trên diện rộng

 

2015

2015

59     

Đá hoa trắng vùng Thanh Thuỷ, Hà Giang

Hà Giang

A: 22°56’;104°51’
B: 22°50’; 104°58’
C: 22°48’; 104°56’

D: 22°54’ 104°49’

65

Tập đá hoa màu trắng phân bố thành dải. Đá có chất lượng tốt

2015

2015

60     

Đá hoa  trắng  vùng Lục Yên - Yên Bình, Yên Bái

Yên Bái

A : 22006' ;104047'

B : 22006' ;104042'

C : 21059' ;104053'

D : 21056' ;104050'

142

Có 17 thân đá hoa calcit chất lượng cao

 

2015

2015

61     

Đá gabro ốp lát vùng Nam Đông.

Thừa Thiên - Huế

A: 16o15’; 107o39’

B: 16o14’; 107o41’

C: 16o09’; 107o42’

D: 16o09’; 107o40’

37

Đá gabro có độ nguyên khối tốt, màu sắc đẹp, chất lượng đạt tiêu chuẩn đá ốp lát

2015

2015

62     

Đá ốp lát vùng Tân Kỳ - Nghĩa Đàn

Nghệ An

A: 19°09’;105°09’
B: 19°19’; 105°21’
C: 19°17’; 105°23’

D: 19°01’;105°16’

368

Tầng đá vôi, đá hoa  màu sắc đa dạng, độ nguyên khối cao, chất lượng tốt có thể làm đá ốp lát, đá hoa sạch

2015

2015

63     

Đá ốp lát granit vùng Mường Lát

Thanh Hoá

A: 20°31’;104°39’
B: 20°35’; 104°51’
C: 20°33’; 104°51’

D: 20°30’;104°40’

83

Có các khối đá granit chất lượng khác nhau,  đáp ứng yêu cầu làm đá ốp lát

 

2015

2015

64     

Đá vôi làm đá ốp lát, đá mỹ nghệ vùng phụ cận thành phố Thanh Hoá

Thanh Hoá

Các khối núi đá vôi phân bố rải rác ở Yên Định, Vĩnh Lộc, Hà Trung, Đông Sơn, Triệu Sơn, Thiệu Hoá, Nông Cống, Như Thanh

40

Núi đá vôi  có màu sắc đẹp, độ nguyên khối tương đối tốt,  có độ thẩm mỹ và đặc tính kỹ thuật tốt

2015

2015

65     

Kiểm tra dị thường vùng Yrno

Lâm Đồng

A: 108o06’; 12o11’

B: 108o14’; 12o11’

C: 108o14’; 12o00’

D: 108o06’; 12o00’

279

Dải tập trung các dị thường  bản chất K, U và hỗn hợp

2015

2015

66     

Kiểm tra dị thường vùng  Cẩm Thuỷ

Thanh Hoá

A:105o24 ’; 20o11’

B: 105o28’; 20o11’

C: 105o28’; 20o20’

D: 105o24 ’;20o20’

113

Theo kết quả xử lý nhận dạng, vùng  có triển vọng  quặng sắt và antimon

2015

2015

67     

Kiểm tra dị thường vùng Diên Điền, Diên Khánh

Khánh Hoà

A: 109o09’; 12o20’

B: 109o04’; 12o20’

C: 109o09’; 12o15’

D: 109o04’; 12o15’

 

84

Tập trung các dị thường ủani và hỗn hợp

2015

2015

68     

Kiểm tra dị thường vùng SRó, huyện Kông Chro

Kông Chro,

Gia Lai

A: 13o45, 108o38’

B: 13o45, 108o42’

C: 13o43, 108o42’

D: 13o43, 108o38’

34

Vùng tập trung các dị thường kali, hỗn hợp, có dấu hiệu quặng magnezit, fluorit

2015

2015

2.3. Các diện tích thực hiện đến năm 2020

69     

Than nâu vùng Phủ Cừ, Đông Hưng

Hưng Yên, Thái Bình

A: 20o43’ ;106o00’

B: 20o48’ ; 106o02’

C: 20o30’ ; 106o28’

D: 20o29’ ;106o16’

 

505

Trong tầng trầm tích Neogen có nhiều vỉa than nâu có tiềm năng lớn

2020

2020

70     

Quặng urani vùng Đăk Uy

Đak Hà, Kon Tum

A: 14o34’ ;107o54’

B: 14o34’; 107o58’

C: 14o28’; 107o58’

D: 14o28’; 107o54’

80

Có dấu hiệu mỏ urani, có dị thường phóng xạ mặt đất,  hàng không

2020

2020

71     

Quặng Sn, Pb -Zn vùng Kẻ Tằng - Nậm Giọn

Tân Kỳ,

Nghệ An

A:19°04’; 105°00’

B: 19°07’; 104°59’

C: 19°12’; 105°05’

D: 19°10’;105°07’

78

Có 05 điểm quặng Sn, Pb-Zn

2020

2020

72     

Quặng chì - kẽm vùng Ngòi Thia

Sơn Dương,Tuyên Quang

A: 105021’; 21048’

B: 105028’; 21048’

C: 105028’; 21045’

D: 105021’; 21045’

 

78

Có hai điểm quặng chì kẽm, mạch quặng dài 200 m, dày 2 - 3 m

2020

2020

73     

Quặng đồng vùng Bản Vược - Quang Kim

Bát Xát,

Lào Cai

A: 22036’; 103049’

B: 22030’; 103055’

C: 22029’; 103053’

D: 22035’; 103047’

55

Có ba thấu kính quặng bề dày đến 5 m, hàm lượng đến 1,1%, kéo dài đến 1000 m trong tầng

2020

2020

74     

Felspat và kaolin vùng Thẩm Dương -Làng Giàng, Văn Bàn

Lào Cai

A: 22006’; 104015’

B: 22003’; 104017’

C: 22000’; 104008’

D:22002’; 104006’

96

Các thể pegmatit, aplit với chiều dày >20 m, dài vài trăm mét; ở Kim Sơn, Nà Bay và Làng Hốc; đạt yêu cầu làm nguyên liệu sứ gốm

2020

2020

75     

Sét - kaolin vùng Bình Long

Bình Phước

A :11o24’; 106o27’

B : 11o25’;106o46’

C : 11o45’;106o47’

D : 11o45’;106o27’

1300

Các lớp thấu kính sét kaolin  chất lượng khác nhau, phân bố ở nhiều nơi, trên diện rộng

2020

2020

76     

Kiểm tra dị thường vùng  Tây Sơn

Bình Định

A: 108o47’; 14o07’

B: 108o52’; 14o07’

C: 108o52’; 14o00’

D: 108o47’; 14o00’

107

Tập trung dị thường phổ gamma,  kiểm tra sơ bộ có dấu hiệu khoáng hoá urani và vàng

2020

2020

77     

Kiểm tra dị thường vùng Cam Phước - Ninh Sơn

Ninh Thuận

A:108o35’; 11o47’

B:108o37’; 11o47’

C:108o37’; 11o40’

D:108o34’; 11o40’

64

Dải tập trung các dị thường chủ yếu bản chất kali, phương ĐB - TN

2020

2020