cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 107/2007/QĐ-TTg ngày 13/07/2007 của Thủ tướng Chính phủ Về tính thời gian để hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội đối với cán bộ, công chức, viên chức, công nhân, quân nhân và công an nhân dân thuộc biên chế Cơ quan Nhà nước, Tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị-xã hội, Doanh nghiệp nhà nước, Đơn vị lực lượng vũ trang đã xuất cảnh hợp pháp nhưng không về nước đúng hạn (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 107/2007/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Ngày ban hành: 13-07-2007
  • Ngày có hiệu lực: 18-08-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3058 ngày (8 năm 4 tháng 18 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2016, Quyết định số 107/2007/QĐ-TTg ngày 13/07/2007 của Thủ tướng Chính phủ Về tính thời gian để hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội đối với cán bộ, công chức, viên chức, công nhân, quân nhân và công an nhân dân thuộc biên chế Cơ quan Nhà nước, Tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị-xã hội, Doanh nghiệp nhà nước, Đơn vị lực lượng vũ trang đã xuất cảnh hợp pháp nhưng không về nước đúng hạn (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ Hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc”. Xem thêm Lược đồ.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 107/2007/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 13 tháng 07 năm 2007 

 

QUYẾT ĐỊNH

 

VỀ VIỆC TÍNH THỜI GIAN ĐỂ HƯỞNG CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, CÔNG NHÂN, QUÂN NHÂN VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN THUỘC BIÊN CHẾ CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG ĐÃ XUẤT CẢNH HỢP PHÁP NHƯNG KHÔNG VỀ NƯỚC ĐÚNG HẠN

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 02 tháng 4 năm 2002; Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,

 

QUYẾT ĐỊNH :

 

Điều 1.

1. Thời gian được tính để hưởng chế độ hưu trí, tử tuất đối với cán bộ, công chức, viên chức, công nhân, quân nhân và công an nhân dân thuộc biên chế của các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang được cơ quan, đơn vị cử đi công tác, học tập, làm việc có thời hạn đã xuất cảnh hợp pháp ra nước ngoài, đã về nước trước ngày 01 tháng 01 năm 2007 nhưng không đúng hạn, được quy định như sau:

a) Thời gian làm việc trong nước trước khi đi công tác, học tập, làm việc ở nước ngoài và thời gian ở nước ngoài trong thời hạn cho phép trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 nếu chưa nhận chế độ trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp một lần, trợ cấp phục viên, xuất ngũ thì thời gian đó được tính là thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội để tính hưởng chế độ hưu trí, tử tuất; 

b) Thời gian làm việc có đóng bảo hiểm xã hội kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở đi được tính theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

2. Trường hợp vi phạm pháp luật của nước ngoài bị trục xuất về nước hoặc bị kỷ luật buộc phải về nước hoặc bị tù giam trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 thì không thuộc đối tượng áp dụng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

Điều 2.

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

2. Quyết định này thay thế quy định về quyền lợi bảo hiểm xã hội tại Điều 3 của Quyết định 957/1997/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ cải tiến một số thủ tục về xuất cảnh và giải quyết vấn đề người Việt Nam đã xuất cảnh nhưng không về nước đúng hạn.

Điều 3.

1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam chịu trách nhiệm tính và chi trả chế độ bảo hiểm xã hội cho các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;

- HĐND, UBND các tỉnh,

  thành phố trực thuộc Trung ương;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của QH; 

- Văn phòng Quốc hội;

- Tòa án nhân dân tối cao; 

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán Nhà nước;

- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; 

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các PCN,

  Website Chính phủ, Ban Điều hành 112,

  Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,

  các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: Văn thư, VX (5b).

 

KT. THỦ TƯỚNG

PHÓ THỦ TƯỚNG

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Sinh Hùng