cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Chỉ thị số 01/2007/CT-UBND ngày 09/01/2007 Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ động vật hoang dã do tỉnh Bình Dương ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 01/2007/CT-UBND
  • Loại văn bản: Chỉ thị
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Ngày ban hành: 09-01-2007
  • Ngày có hiệu lực: 19-01-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-05-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3769 ngày (10 năm 3 tháng 29 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-05-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-05-2017, Chỉ thị số 01/2007/CT-UBND ngày 09/01/2007 Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ động vật hoang dã do tỉnh Bình Dương ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 11/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2007/CT-UBND

Thủ Dầu Một, ngày 09 tháng 01 năm 2007

 

CHỈ THỊ

VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO VỆ ĐỘNG VẬT HOANG DÃ

Động vật hoang dã là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của đất nước, góp phần quan trọng trong việc cân bằng sinh thái, đảm bảo môi trường sống trong lành cho con người. Mọi người dân phải có trách nhiệm bảo vệ động vật hoang dã nhất là các loài quý, hiếm đang có nguy cơ bị tuyệt chủng, tạo môi trường sống cho chúng, để chúng được bảo tồn và phát triển.

Thời gian qua, việc khai thác sử dụng trái phép động vật rừng xảy ra phổ biến ở nhiều địa phương trong cả nước nói chung và ở Bình Dương nói riêng. Tình trạng buôn bán, nuôi nhốt, giết mổ các loài động vật hoang dã nhất là các loài nguy cấp, quý, hiếm diễn ra ngày càng phức tạp và nghiêm trọng làm ảnh hưởng không tốt trong dư luận xã hội, gây khó khăn cho các cơ quan quản lý.

Ngày 03/12/2004 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 6 thông qua và Chính phủ cũng đã ban hành các Nghị định 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; Nghị định 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm.

Nhằm tăng cường công tác bảo vệ và phát triển các loài động vật hoang dã, đồng thời từng bước lập lại trật tự trong việc quản lý, Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ thị Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã thực hiện nghiêm một số nội dung như sau:

1. Cấm săn, bắn, bẫy, bắt, nuôi nhốt, giết mổ, quảng cáo, sử dụng, tàng trữ, xuất khẩu, nhập khẩu động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm trái quy định hiện hành của pháp luật.

Mọi hoạt động liên quan đến lĩnh vực quản lý, bảo vệ động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm phải thực hiện đúng Nghị định 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ. Việc khai thác động vật rừng quý, hiếm chỉ được thực hiện vì mục đích nghiên cứu khoa học, quan hệ hợp tác quốc tế và phải có phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Việc vận chuyển, cất giữ, chế biến, kinh doanh động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và các sản phẩm của chúng phải có giấy tờ hợp pháp theo quy định của Nhà nước.

Ngoài ra, việc đánh bắt, bẫy, lấy các loài động vật hoang dã thông thường khác từ tự nhiên về để gây nuôi phải có giấy phép của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (Danh mục động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm kèm theo).

2. Cấm các tụ đểm buôn bán trái phép các loài động vật hoang dã có nguồn gốc từ tự nhiên và sản phẩm của chúng. Các nhà hàng, khách sạn, quán ăn không được quảng cáo, bày bán thức ăn chế biến từ động vật hoang dã có nguồn gốc từ tự nhiên và sản phẩm của chúng không có giấy tờ hợp pháp.

3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục kiểm lâm tỉnh phối hợp với Đài Phát thanh truyền hình, Báo Bình Dương, Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tuyên truyền sâu rộng các quy định của Nhà nước liên quan đến lĩnh vực quản lý, bảo vệ và phát triển các loài động vật hoang dã.

4. Nhà nước khuyến khích gây nuôi và phát triển các loài động vật hoang dã có nguồn gốc hợp pháp. Mọi tổ chức, cá nhân có nhu cầu gây nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng các loài động vật hoang dã quý, hiếm và những loài có tên trong các phụ lục của Công ước CITES phải thực hiện đúng Nghị định 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ và phải đến đăng ký tại cơ quan Kiểm lâm tỉnh. Các loài động vật hoang dã thông thường khác cho phép được đăng ký trại nuôi nhưng phải đảm bảo quy định hiện hành về đăng ký kinh doanh.

Thời gian tổ chức đăng ký từ nay đến hết ngày 28/02/2007. Sau ngày 28/02/2007 nếu phát hiện các cơ sở, cá nhân có gây nuôi động vật hoang dã không đăng ký thì phải bị xử lý nghiêm minh theo pháp luật.

Riêng gấu nuôi nhốt đã được cài chíp quản lý phải thực hiện đúng Quy chế quản lý gấu nuôi nhốt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Quyết định 47/2006/QĐ-BNN ngày 06/6/2006.

5. Các cơ quan chức năng như: Công an, Hải quan, Kiểm lâm, Quản lý thị trường trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, nếu phát hiện vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ động vật hoang dã phải kịp thời lập biên bản chuyển giao cơ quan Kiểm lâm sở tại để phối hợp điều tra xử lý. Mọi vi phạm tùy mức độ nặng, nhẹ có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định hiện hành của pháp luật.

Nhận được Chỉ thị này, yêu cầu Thủ trưởng các sở, ngành, Uỷ ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện tốt, đồng thời phổ biến rộng rãi đến mọi tầng lớp nhân dân để nâng cao ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ động vật hoang dã nhất là các loài nguy cấp, quý, hiếm đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.

Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc phản ảnh về Chi cục Kiểm lâm để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh giải quyết./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thị Kim Vân

 

DANH MỤC

ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM
(Ban hành kèm theo Chỉ thị số 01/2007/CT-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2007 của UBND tỉnh Bình Dương)

Nhóm I B: Động vật rừng nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại.

TT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

 

LỚP THÚ

MAMMALIA

 

Bộ cánh da

Dermoptera

1

Chồn bay (Cầy bay)

Cynocephalus variegatus

 

Bộ khỉ hầu

Primates

2

Cu li lớn

Nycticebus bengalensis (N. coucang)

3

Cu li nhỏ

Nycticebus pygmaeus

4

Voọc chà vá chân xám

Pygathrix cinerea

5

Voọc chà vá chân đỏ

Pygathrix nemaeus

6

Voọc chà vá chân đen

Pygathrix nigripes

7

Voọc mũi hếch

Rhinopithecus avunculus

8

Voọc xám

Trachypithecus barbei (T. phayrei)

9

Voọc mông trắng

Trachypithecus delacouri

10

Voọc đen má trắng

Trachypithecus francoisi

11

Voọc đen Hà Tĩnh

Trachypithecus hatinhensis

12

Vọc Cát Bà (Vọc đen đầu vàng)

Trachypithecus poliocephalus

13

Voọc bạc Đông Dương

Trachypithecus villosus (T. cristatus)

14

Vườn đen tuyền Tây Bắc

Nomascus (Hylobates) concolor

15

Vượn đen má hung

Nomascus (Hylobates) gabriellae

16

Vượn đen má trắng

Nomascus (Hylobates) leucogenys

17

Vượn đen tuyền Đông Bắc

Nomascus (Hylobates) nasutus

 

Bộ thú ăn thịt

Carnivora

18

Sói đỏ (Chó sói lửa)

Cuon alpinus

19

Gấu chó

Ursus (Helarctos) malayanus

20

Gấu ngựa

Ursus (Selenarctos) thibetanus

21

Rái cá thường

Lutra lutra

22

Rái cá lông mũi

Lutra sumatrana

23

Rái cá lông mượt

Lutrogale (Lutra) perspicillata

24

Rái cá vuốt bé

Amblonyx (Aonyx) cinereus (A. cinerea)

25

Chồn mực (Cầy đen)

Arctictis binturong

26

Beo lửa (Beo vàng)

Catopuma (Felis) temminckii

27

Mèo ri

Felis chaus

28

Mèo gấm

Pardofelis (Felis) marmorata

29

Mèo rừng

Prionailurus (Felis) bengalensis

30

Mèo cá

Prionailurus (Felis) viverrina

31

Báo gấm

Neofelis nebulosa

32

Báo hoa mai

Panthera pardus

33

Hổ

Panthera tigris

 

Bộ có vòi

Proboscidea

34

Voi

Elephas maximus

 

Bộ móng guốc ngón lẻ

Perissodactyla

35

Tê giác một sừng

Rhinoceros sondaicus

 

Bộ móng guốc ngón chẵn

Artiodactyla

36

Hươu vàng

Axis (Cervus) porcinus

37

Nai cà tong

Cervus eldii

38

Mang lớn

Megamuntiacus vuquangensis

39

Mang Trường Sơn

Muntiacus truongsonensis

40

Hươu xạ

Moschus berezovskii

41

Bò tót

Bos gaurus

42

Bò rừng

Bos javanicus

43

Bò xám

Bos sauveli

44

Trâu rừng

Bubalus arnee

45

Sơn dương

Naemorhedus (Capricornis) sumatraensis

46

Sao la

Pseudoryx nghetinhensis

 

Bộ thỏ rừng

Lagomorpha

47

Thỏ vằn

Nesolagus timinsi

 

LỚP CHIM

AVES

 

Bộ bồ nông

Pelecaniformess

48

Gìa đẫy nhỏ

Leptoptilos javanicus

49

Quắm cánh xanh

Pseudibis davisoni

50

Cò thìa

Platalea minor

 

Bộ sếu

Gruiformes

51

Sếu đầu đỏ (Sếu cổ trụi)

Grus antigone

 

Bộ gà

Galiformes

52

Gà tiền mặt vàng

Polyplectron bicalcaratum

53

Gà tiền mặt đỏ

Polyplectron germaini

54

Trĩ sao

Rheinardia ocellata

55

Công

Pavo muticus

56

Gà lôi hồng tía

Lophura diardi

57

Gà lôi mào trắng

Lophura edwardsi

58

Gà lôi Hà Tĩnh

Lophura hatinhensis

59

Gà lôi mào đen

Lophura imperialis

60

Gà lôi trắng

Lophura nycthemera

 

LỚP BÒ SÁT

REPTILIA

 

Bộ có vẩy

Squamata

61

Hổ mang chúa

Ophiophagus hannah

 

Bộ rùa

Testudinata

62

Rùa hộp ba vạch

Cuora trifasciata

Nhóm II B: Động vật rừng hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại.

TT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

 

LỚP THÚ

MAMMALIA

 

Bộ dơi

Chiroptera

1

Dơi ngựa lớn

Pteropus vampyrus

 

Bộ khỉ hầu

Primates

2

Khỉ mặt đỏ

Macaca arctoides

3

Khỉ mốc

Macaca assamensis

4

Khỉ đuôi dài

Macaca fascicularis

5

Khỉ đuôi lợn

Macaca leonina (M. nemestrina)

6

Khỉ vàng

Macaca mulatta

 

Bộ thú ăn thịt

Carnivora

7

Cáo lửa

Vulpes vulpes

8

Chó rừng

Canis aureus

9

Triết bụng vàng

Mustela kathiah

10

Triết nâu

Mustela nivalis

11

Triết chỉ lưng

Mustela strigidorsa

12

Cầy giông sọc

Viverra megaspila

13

Cầy giông

Viverra zibetha

14

Cầy hương

Viverricula indica

15

Cầy gấm

Prionodon pardicolor

16

Cầy vằn bắc

Chrotogale owstoni

 

Bộ móng guốc chẵn

Artiodactyla

17

Cheo cheo

Tragulus javanicus

18

Cheo cheo lớn

Tragulus napu

 

Bộ gặm nhấm

Rodentia

19

Sóc bay đen trắng

Hylopetes alboniger

20

Sóc bay Côn Đảo

Hylopetes lepidus

21

Sóc bay xám

Hylopetes phayrei

22

Sóc bay bé

Hylopetes spadiceus

23

Sóc bay sao

Petaurista elegans

24

Sóc bay lớn

Petaurista petaurista

 

Bộ tê tê

Pholydota

25

Tê tê Java

Manis javanica

26

Tê tê vàng

Manis pentadactyla

 

LỚP CHIM

AVES

 

Bộ hạc

Ciconiiformes

27

Hạc cổ trắng

Ciconia episcopus

28

Quắm lớn

Thaumabitis (Pseudibis) gigantea

 

Bộ ngỗng

Anseriformes

29

Ngan cánh trắng

Cairina scutulata

 

Bộ sếu

Gruiformes

30

Ô tác

Houbaropsis bengalensis

 

Bộ cắt

Falconiformes

31

Diều hoa Miến Điện

Spilornis cheela

32

Cắt nhỏ họng trắng

Polihierax insignis

 

Bộ gà

Galiformes

33

Gà so cổ hung

Arborophila davidi

34

Gà so ngực gụ

Arborophila charltonii

 

Bộ cu cu

Cuculiformes

35

Phướn đất

Carpococcyx renauldi

 

Bộ bồ câu

Columbiformes

36

Bồ câu nâu

Columba punicea

 

Bộ yến

Apodiformes

37

Yến hàng

Collocalia germaini

 

Bộ sả

Coraciiformes

38

Hồng hoàng

Buceros bicornis

39

Niệc nâu

Annorhinus tickelli

40

Niệc cổ hung

Aceros nipalensis

41

Niệc mỏ vằn

Aceros undulatus

 

Bộ vẹt

Psittaformes

42

Vẹt má vàng

Psittacula eupatria

43

Vẹt đầu xám

Psittacula finschii

44

Vẹt đầu hồng

Psittacula roseata

45

Vẹt ngực đỏ

Psittacula alexandri

46

Vẹt lùn

Loriculus verlanis

 

Bộ cú

Strigiformes

47

Cú lợn lưng xám

Tyto alba

48

Cú lợn lưng nâu

Tyto capensis

49

Dù dì phương đông

Ketupa zeylonensis

 

Bộ sẻ

Passeriformes

50

Chích choè lửa

Copsychus malabaricus

51

Khướu cánh đỏ

Garrulax formosus

52

Khướu ngực đốm

Garrulax merulinus

53

Khướu đầu đen

Garrulax milleti

54

Khướu đầu xám

Garrulax vassali

55

Khướu đầu đen má xám

Garrulax yersini

56

Nhồng (Yểng)

Gracula religiosa

 

LỚP BÒ SÁT

REPTILIA

 

Bộ có vẩy

Squamata

57

Kỳ đà vân

Varanus bengalensis (V. nebulosa)

58

Kỳ đà hoa

Varanus salvator

59

Trăn cộc

Python curtus

60

Trăn đất

Python molurus

61

Trăn gấm

Python reticulatus

62

Rắn sọc dưa

Elaphe radiata

63

Rắn ráo trâu

Ptyas mucosus

64

Rắn cạp nia nam

Bungarus candidus

65

Rắn cạp nia đầu vàng

Bungarus flaviceps

66

Rắn cạp nia bắc

Bungarus multicinctus

67

Rắn cạp nong

Bungarus fasciatus

68

Rắn hổ mang

Naja naja

 

Bộ rùa

Testudinata

69

Rùa đầu to

Platysternum megacephalum

70

Rùa đất lớn

Heosemys grandis

71

Rùa răng (Càng đước)

Hieremys annandalii

72

Rùa trung bộ

Mauremys annamensis

73

Rùa núi vàng

Indotestudo elongata

74

Rùa núi viền

Manouria impressa

 

Bộ cá sấu

Crocodylia

75

Cá sấu hoa cà

Crocodylus porosus

76

Cá sấu nước ngọt (Cá sấu Xiêm)

Crocodylus siamensis

 

LỚP ẾCH NHÁI

AMPHIBIAN

 

Bộ có đuôi

Caudata

77

Cá cóc Tam Đảo

Paramesotriton deloustali

 

LỚP CÔN TRÙNG

INSECTA

 

Bộ cánh cứng

Coleoptera

78

Cặp Kìm sừng cong

Dorcus curvidens

79

Cặp kìm lớn

Dorcus grandis

80

Cặp kìm song lưỡi hái

Dorcus antaeus

81

Cặp kìm song dao

Eurytrachelteulus titanneus

82

Cua bay hoa nâu

Cheriotonus battareli

83

Cua bay đen

Cheriotonus iansoni

84

Bọ hung năm sừng

Eupacrus gravilicornis

 

Bộ cánh vẩy

Lepidoptera

85

Bướm Phượng đuôi kiếm răng nhọn

Teinopalpus aureus

 

86

Bướm Phượng đuôi kiếm răng tù

Teinopalpus imperalis

87

Bướm Phượng cánh chim chân liền

Troides helena ceberus

88

Bướm rừng đuôi trái đào

Zeuxidia masoni

89

Bọ lá

Phyllium succiforlium