cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 145/2007/QĐ-UBND ngày 26/06/2007 Quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 145/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Ngày ban hành: 26-06-2007
  • Ngày có hiệu lực: 06-07-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-09-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 448 ngày (1 năm 2 tháng 23 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 26-09-2008
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 26-09-2008, Quyết định số 145/2007/QĐ-UBND ngày 26/06/2007 Quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 242/2008/QĐ-UBND ngày 16/09/2008 Về giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành bởi Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 145/2007/QĐ-UBND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 26 tháng 6 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1506/TTr-STC ngày 21 tháng 6 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:

1. Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc;

2. Bảng phân cấp nhà ở;

3. Bảng phân cấp công trình xây dựng.

Điều 2. Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc kèm theo Quyết định là căn cứ:

1. Xác định giá trị tài sản khi: giao vốn, thanh lý tài sản; bán đấu giá nhà ở, công trình xây dựng; bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước;

2. Bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và các công trình phát triển kinh tế của địa phương;

3. Tính lệ phí trước bạ và các nghĩa vụ tài chính khác.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.

Thay thế Quyết định số 65/2006/QÐ-UBND ngày 31/3/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá nhà, vật kiến trúc và phân cấp nhà trên địa bàn tình Ninh Thuận và các quy định trước đây của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận có nội dung trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Trung tâm Phát triển Quỹ đất, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Thị Út Lan

 

A. BẢNG GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN.

(Ban hành kèm theo Quyết định số 145/2007/QĐ-UBND ngày 26/6/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Cấp nhà ở theo Thông tư số 05-BXD-ĐT ngày 09/02/1993

Đơn giá

(đồng/m2)

Nhà ở cấp II cao > 3 tầng

 

Loại A

1.950.000

Loại B

1.800.000

Loại C

1.650.000

Nhà ở cấp II cao 3 tầng

 

Loại A

1.850.000

Loại B

1.700.000

Loại C

1.550.000

Nhà ở cấp II cao 2 tầng

 

Loại A

1.750.000

Loại B

1.650.000

Loại C

1.450.000

Nhà ở cấp III cao 1 tầng

 

Loại A

1.100.000

Loại B

1.000.000

Loại C

950.000

Nhà ở cấp IV, 1 tầng (mái tôn, ngói)

 

Loại A

800.000

Loại B

750.000

Loại C

700.000

Nhà tạm, nền ximăng

160.000

Nhà tạm, nền đất

130.000

 

Cấp công trình theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/02/2004

Đơn giá (đồng/m2)

Công trình cấp III cao 4 tầng.

 

Loại A

1.950.000

Loại B

1.800.000

Loại C

1.650.000

Công trình cấp IV cao 3 tầng

 

Loại A

1.850.000

Loại B

1.700.000

Loại C

1.550.000

Công trình cấp IV cao 2 tầng

 

Loại A

1.750.000

Loại B

1.650.000

Loại C

1.450.000

Công trình cấp IV, 1 tầng (mái bêtông cốt thép)

 

Loại A

1.100.000

Loại B

1.000.000

Loại C

950.000

Công trình cấp IV, 1 tầng (mái tôn hoặc ngói)

 

Loại A

800.000

Loại B

750.000

Loại C

700.000

 

Số TT

Loại hình vật kiến trúc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Khối xây đá chẻ vữa xi măng

đồng/m3

365.000

2

Khối xây gạch thẻ vữa xi măng

đồng/m3

340.000

3

Tường rào xây gạch,

đồng/md

 

- Cao < 1m

 

95.000

- Cao 1 - 1,5m

 

150.000

- Cao ≥ 1,5 m

 

190.000

4

Tường rào xây gạch, trụ gạch có song sắt và hoa sắt kết hợp,

đồng/md

 

- Cao < 1,5m

 

170.000

- Cao ≥ 1,5m

 

230.000

5

Tường rào khung thép kẽm gai hoặc lưới B40, trụ gạch hoặc cọc sắt hoặc trụ bê tông,

đồng/md

 

- Cao < 1,5m

 

55.000

- Cao ≥ 1,5m

 

90.000

6

Mương xây gạch (0,2 x 0,2 x 0,1)m

đồng/md

40.000

7

Mương nước xây gạch (0,4 x 0,4 x 0,1)m

đồng/md

80.000

8

Trát đá rửa

đồng/m2

80.000

9

Trụ xây gạch

đồng/m3

340.000

10

Cấu kiện đúc bê tông có cốt thép

đồng/m3

2.000.000

11

Đan đúc bê tông dày 0,07m (có cốt thép).

đồng/m2

140.000

12

Khối đúc không cốt thép (loại kiên cố).

đồng/m3

900.000

13

Hồ nước xây gạch (tính cho 1m3 thể tích)

đồng/m3

310.000

14

Hồ nước xây đá chẻ (tính cho 1m3 thể tích)

đồng/m3

300.000

15

Hồ chuyên dùng có chống thấm xây gạch

đồng/m3

350.000

16

Hồ chuyên dùng có chống thấm xây đá chẻ .

đồng/m3

330.000

17

Φ 49Giếng bơm UNICEP có tay bơm, ống

đồng/giếng

850.000

18

Φ 49Giếng bơm UNICEP không tay bơm, ống

đồng/giếng

550.000

19

Giếng bi đúc Ø 1m

đồng/md

170.000

20

Giếng xây gạch dày 100 Ø 2m

đồng/md

400.000

21

Giếng xây gạch dày 100 Ø 3m

đồng/md

680.000

22

Sân gạch thẻ

đồng/m2

55.000

23

Sân gạch lá nem (bát tràng)

đồng/m2

70.000

24

Sân gạch hoa

đồng/m2

100.000

25

Sân gạch men gốm

đồng/m2

110.000

26

Sân láng ciment

đồng/m2

42.000

27

Sân bãi bê tông

đồng/m2

75.000

28

Sân lót đá 4x6 trên rải đá mi

đồng/m2

52000

29

Sân đá dăm láng nhựa 3,0 kg/m2 ,

đồng/m2

 

 

- Chưa tính móng

 

30.000

 

- Đã tính móng

 

130.000

30

Mái che cột kèo gỗ tận dụng, mái vải dầu

đồng/m2

80.000

31

Mái che cột kèo gỗ, mái tôn kẽm hoặc tôn pibrô ciment hoặc mái ngói

đồng/m2

130.000

32

Mái che cột kèo sắt, mái tôn

đồng/m2

190.000

33

Mái che cột xây gạch, đà gỗ, mái tôn hoặc ngói

đồng/m2

200.000

34

Chuồng heo xây tường, láng nền, mái che tôn hoặc ngói

đồng/m2

190.000

35

Chuồng heo không xây tường, láng nền, mái che tôn hoặc ngói

đồng/m2

110.000

36

Chuồng dê sàn gỗ mái tôn

đồng/m2

130.000

37

Tháo dỡ mái ngói hoặc mái tôn (cả hệ đỡ)

đồng/m2

5.000

38

Tháo dỡ rào lưới thép, thép gai, rào gỗ

đồng/md

4.000

39

Tháo dỡ khung hoa sắt

đồng/m2

3.500

40

Tháo dỡ giàn nho

đồng/m2

3.500

41

Đào ao, đào mương đất cấp 3

đồng/m3

 

 

- Bằng thủ công

 

22.000

 

- Bằng máy

 

6.000

42

Bồi thường (di dời) mộ đất

đồng/mộ

600.000

43

Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá chẻ, diện tích < 4 m2

đồng/mộ

1.300.000

44

Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá chẻ, diện tích > 4m2 .

đồng/mộ

1.500.000

45

Di dời đồng hồ nước, trong đó:

đồng/cái

650.000

- Di dời cụm đồng hồ nước;

 

380.000

- Lắp cụm đầu nguồn vào ống nước chính (kể cả di dời tuyến ống nước chính)

 

270.000

46

Bồi thường điện thoại trong thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.

đồng/cái

450.000

47

Bồi thường điện thoại tại các huyện

đồng/cái

350.000

48

Bồi thường lắp đặt mới hệ thống cấp nước và đồng hồ.

đồng/cái

750.000

49

Bồi thường (di dời) đồng hồ điện,

đồng/cái

 

- Đồng hồ điện chính

 

500.000

- Đồng hồ điện phụ

 

300.000

 

Phụ lục:

1. Về xác định công đào ao, đào mương bằng thủ công hay bằng máy: do Hội đồng bồi thường các huyện, thành phố phối hợp địa phương kiểm tra thực tế hoặc theo hóa đơn, chứng từ để xác định;

2. Các loại vật kiến trúc không có trong bảng giá thì Hội đồng bồi thường các huyện, thành phố lập dự toán gửi Sở Xây dựng thẩm định.