Quyết định số 30/2007/QĐ-UBND ngày 20/06/2007 Quy định mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán lệ phí đăng ký, quản lý hộ khẩu trên địa bàn tỉnh Kon Tum (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 30/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Ngày ban hành: 20-06-2007
- Ngày có hiệu lực: 30-06-2007
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-09-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3717 ngày (10 năm 2 tháng 7 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 02-09-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2007/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 20 tháng 6 năm 2007. |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU, TỶ LỆ PHÂN BỔ SỐ THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, THANH TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ HỘ KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND ngày 27/3/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX - Kỳ họp chuyên đề về việc điều chỉnh và ban hành mới các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 1074/TC-QLNS ngày 18/6/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định đối tượng, mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán lệ phí đăng ký, quản lý hộ khẩu trên địa bàn tỉnh Kon Tum, như sau:
1. Đối tượng thu: Là công dân Việt Nam được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về đăng ký và quản lý hộ khẩu theo quy định của pháp luật. Trừ các đối tượng sau, khi đăng ký và quản lý hộ khẩu không phải nộp lệ phí:
- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh.
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an trở về khi đăng ký hộ khẩu trở lại.
- Công dân thuộc các xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Uỷ ban dân tộc.
2. Mức thu lệ phí:
2.1. Tại các phường của thị xã thuộc tỉnh:
TT | Công việc thực hiện | Mức thu (đồng) |
1 | 2 | 3 |
1 | Đăng ký chuyển đến cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể | 10.000 |
2 | Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình | 15.000 |
3 | Cấp đổi sổ hộ khẩu gia đình theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà | 8.000 |
4 | Cấp mới, cấp lại, đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể | 10.000 |
5 | Cấp đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà | 5.000 |
6 | Cấp mới, cấp lại giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình | 10.000 |
7 | Gia hạn tạm trú có thời hạn | 3.000 |
8 | Cấp mới, cấp lại, đổi giấy tạm trú có thời hạn cho một nhân khẩu | 5.000 |
9 | Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà; Xoá tên trong sổ hộ khẩu) | 5.000 |
2.2. Tại các khu vực khác: Đối với việc đăng ký và quản lý hộ khẩu tại các xã, thị trấn miền núi, biên giới và các khu vực khác, mức thu áp dụng bằng 50% mức thu quy định đối với việc đăng ký và quản lý hộ khẩu tại các phường thuộc thị xã, thành phố.
3. Phân bổ số thu lệ phí:
- Nộp ngân sách 30% (số thu do cơ quan của tỉnh thu thì nộp ngân sách tỉnh; cơ quan của huyện, thị xã thu thì nộp ngân sách huyện, thị xã);
- Số thu để lại đơn vị được giao nhiệm vụ thu lệ phí: 70%;
4. In ấn, quản lý, sử dụng và quyết toán biên lai thu lệ phí: Đơn vị được giao nhiệm vụ thu lệ phí phối hợp với cơ quan thuế để được hướng dẫn in ấn, phát hành, sử dụng và thanh quyết toán biên lai theo quy định hiện hành.
5. Quản lý, sử dụng và thanh quyết toán tiền lệ phí thu được:
- Đơn vị được giao nhiệm vụ thu lệ phí có trách nhiệm kê khai, nộp số thu phí và lệ phí quy định vào ngân sách theo mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
- Số thu được trích để lại cho đơn vị thu lệ phí được chi như sau:
+ Chi in (mua) biểu, mẫu, sổ sách.
+ Chi mua vật tư văn phòng phẩm, điện thoại, điện, nước, công tác phí theo quy định.
+ Các khoản chi khác phục vụ trực tiếp giải quyết các công việc về đăng ký và quản lý hộ khẩu.
+ Trích lập quỹ khen thưởng và phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu lệ phí. Mức trích lập hai quỹ bình quân một năm cho một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn số thu năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương nếu số thu năm nay bằng hoặc thấp hơn số thu năm trước.
+ Nếu số thu cuối năm sử dụng không hết thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng theo quy định.
6. Công tác quyết toán:
Kết thúc quý, năm tài chính các đơn vị có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán thu, chi gửi cơ quan cấp trên và cơ quan tài chính đồng cấp theo đúng quy định hiện hành.
7. Công khai chế độ thu phí, giải quyết khiếu nại, tố cáo và khen thưởng, xử lý vi phạm:
Thực hiện theo Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính và các quy định của nhà nước hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các qui định về chế độ thu lệ phí đăng ký, quản lý hộ khẩu trên địa bàn tỉnh trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |