cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 650/QĐ-BCA(A11) ngày 13/06/2007 của Bộ trưởng Bộ Công An Về danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong ngành Kế hoạch và Đầu tư

  • Số hiệu văn bản: 650/QĐ-BCA(A11)
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Công An
  • Ngày ban hành: 13-06-2007
  • Ngày có hiệu lực: 30-11--0001
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-04-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 18727 ngày (51 năm 3 tháng 21 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 10-04-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 10-04-2021, Quyết định số 650/QĐ-BCA(A11) ngày 13/06/2007 của Bộ trưởng Bộ Công An Về danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong ngành Kế hoạch và Đầu tư bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 21/2021/TT-BCA ngày 19/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành về danh mục bí mật nhà nước độ Mật”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ CÔNG AN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 650/QĐ-BCA(A11)

Hà Nội, ngày 13 tháng 06 năm 2007 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ MẬT TRONG NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN

Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 03 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước.
Căn cứ Nghị định số 136/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong ngành Kế hoạch và Đầu tư gồm những tin trong phạm vi sau:

1. Văn bản chỉ đạo của lãnh đạo Đảng và Nhà nước về công tác kế hoạch và đầu tư liên quan đến an ninh, quốc phòng, cơ yếu (trừ những tin thuộc danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật) chưa công bố;

2. Tài liệu về công tác kế hoạch và đầu từ liên quan đến an ninh, quốc phòng, cơ yếu bao gồm:

a) Tài liệu về chiến lược, quy hoạch dự trữ quốc gia cho lĩnh vực an ninh quốc phòng, cơ yếu chưa công bố hoặc không công bố;

b) Danh mục kế hoạch đầu tư bao gồm các chương trình, dự án đầu tư thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng, cơ yếu chưa công bố hoặc không công bố;

c) Tài liệu kiểm tra, theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện các chương trình đầu tư cho an ninh, quốc phòng, cơ yếu;

d) Các chỉ tiêu giao kế hoạch hàng năm cho Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ;

3. Tài liệu về tổng lượng tồn kho dữ trữ quốc gia; tài liệu về đầu tư các công trình trọng điểm, đặc biệt quan trong quốc gia đang trong quá trình chuẩn bị chưa công bố hoặc không công bố;

4. Hồ sơ, tài liệu và thủ tục về đấu thầu dự án đầu tư công và dự án đấu thầu mua sắm hàng hóa và dịch vụ công cần bảo mật theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

5. Tài liệu về đàm phán, hợp tác với nước ngoài và tổ chức quốc tế trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư chưa công bố hoạch không công bố;

6. Văn bản trao đổi ý kiến giữa các cơ quan nhà nước về tranh chấp giữa nhà đầu tư với các cơ quan quản lý nhà nước trong giai đoạn xử lý tranh chấp theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

7. Hồ sơ cán bộ lãnh đạo từ cấp vụ hoặc tương đương trở lên; tài liệu về phương án sắp xếp tổ chức của ngành Kế hoạch và Đầu tư chưa công bố;

8. Tài liệu về các vụ việc đang thanh tra, kiểm tra và kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo trong ngành Kế hoạch và Đầu từ chưa công bố. Tài liệu về công tác bảo vệ chính trị, nội bộ của ngành Kế hoạch và Đầu tư;

9. Tài liệu thiết kế kỹ thuật mạng máy tính, cơ sở dữ liệu nội bộ của ngành Kế hoạch và Đầu tư; mật khẩu, quy ước về an ninh thông tin trong sử dụng và ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo. Cơ quan chức năng của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Công an chịu trách nhiệm kiểm tra việc thi hành Quyết định này.

Điều 3. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- VPCP (để b/c Thủ tướng CP);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuôc Chính phủ;
- Văn phòng T.Ư và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Cơ quan trung ương các đoàn thể;
- HDND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Lưu BCA (V11, A11).

BỘ TRƯỞNG




Lê Hồng Anh