Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 11/06/2007 Bãi bỏ văn bản quy định về cơ chế chính sách do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- Số hiệu văn bản: 1010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Ngày ban hành: 11-06-2007
- Ngày có hiệu lực: 11-06-2007
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 6376 ngày (17 năm 5 tháng 21 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1010/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 11 tháng 6 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ CÁC VĂN BẢN QUY ĐỊNH VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 575/TTr-STP ngày 29 tháng 5 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ 12 văn bản quy định về cơ chế, chính sách do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành ở tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
BÃI BỎ CÁC VĂN BẢN DO UBND TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH
(Kèm theo Quyết định Số: 1010/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2007 của UBND tỉnh)
Số TT | Hình thức văn bản | Số, ký hiệu văn bản | Ngày, tháng, năm ban hành văn bản | Trích yếu nội dung văn bản | Phần văn bản bị bãi bỏ | Lý do bãi bỏ | Ghi chú |
01 | Quyết định | 606 UB/QĐ | 30/8/1996 | Về việc ban hành bản Quy định tạm thời về một số chủ trương biện pháp thực hiện chính sách Dân số - KHHGĐ tỉnh Lạng Sơn. | Toàn bộ văn bản | Không còn phù hợp với Pháp lệnh Dân số năm 2003; Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính số 31/2007/PL-UBTVQH11 ngày 08/3/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và các văn bản hướng dẫn thi hành. |
|
02 | Quyết định | 772/UB-QĐ | 31/10/1996 | Về việc Quy định tạm thời mức trợ cấp cho cán bộ, công chức; cán bộ cơ sở đi đào tạo, đào tạo lại và bồi dưỡng tại các trường trong tỉnh và Trung ương. | Toàn bộ văn bản | Không còn phù hợp tình hình kinh tế - xã hội hiện nay và không còn phù hợp với Quyết định số 161/2003/QĐ-TTg ngày 04/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. |
|
03 | Quyết định | 1877/UB-QĐ | 22/12/1997 | Về việc áp dụng chế độ phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm của ngành văn hóa - thông tin. | Toàn bộ văn bản | Không còn phù hợp với Thông tư số 26/2006/TT-BVHTT ngày 21/02/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm và bồi dưỡng bằng hiện vật đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành văn hóa - thông tin. |
|
04 | Quyết định | 421/QĐ-UB-TC | 01/4/1999 | Về việc bổ sung phụ cấp đối với cán bộ xã biên giới | Toàn bộ văn bản | Không còn phù hợp với Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức, xã, phường, thị trấn; và Nghị quyết số 54/2006/NQ-HĐND KXIV ngày 21/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn phê chuẩn chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và cán bộ không chuyên trách ở thôn, khối phố. |
|
05 | Quyết định | 746/QĐ-UB | 23/4/1999 | Về việc ban hành bản quy định tạm thời về tuyển sinh và sử dụng học sinh các trường Phổ thông Dân tộc Nội trú. | Toàn bộ văn bản | Không còn phù hợp với văn bản số 7977/THPT ngày 10/8/2001 của Bộ Giáo dục và đào tạo Hướng dẫn tuyển sinh vào các trường Phổ thông dân tộc nội trú. |
|
06 | Quyết định | 59/1999/QĐ/UB | 13/10/1999 | Về chính sách phát triển cây ăn quả. | Toàn bộ văn bản | Không còn phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội hiện nay và văn bản mới hiện hành như: Quyết định số 10/2003/QĐ-UB-KT ngày 19/5/2003 về chính sách hỗ trợ, khuyến khích công tác nghiên cứu và chuyển giao công nghệ các loại giống gốc, giống đầu dòng và sản xuất các loại giống cây ăn quả, cây nông nghiệp. |
|
07 | Quyết định | 60/1999/QĐ/UB | 13/10/1999 | Về chính sách phát triển cây chè. | Toàn bộ văn bản | Không còn phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội ở địa phương hiện nay. |
|
08 | Quyết định | 41/2000/QĐ-UB | 15/7/2000 | Về việc tăng cường có thời hạn cán bộ, công chức về các xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới làm công tác phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng, xóa đói - giảm nghèo. | Toàn bộ văn bản | Không còn phù hợp với Quyết định số 56/2006/QĐ-TTg ngày 13/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường có thời hạn cán bộ, công chức về các huyện, xã trọng điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số. |
|
09 | Quyết định | 53/2002/UB-QĐ | 13/11/2002 | Về việc sửa đổi, bổ sung chính sách phát triển cây chè tỉnh Lạng Sơn (ban hành kèm theo Quyết định số 60/1999/QĐ-UB ngày 13/10/1999 của UBND tỉnh Lạng Sơn). | Toàn bộ văn bản | Không còn phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội ở địa phương hiện nay. |
|
10 | Quyết định | 49/2002/QĐ-UB | 07/10/2002 | Về việc ban hành Quy chế quản lý và thực hiện dự án trồng rừng nguyên liệu giấy. | Toàn bộ văn bản | Không còn phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội ở địa phương hiện nay. |
|
11 | Quyết định | 489/UB-XD-QĐ | 14/3/2003 | Về việc sử dụng cửa nhựa dùng trong xây dựng đối với các dự án đầu tư và xây dựng do địa phương quản lý. | Toàn bộ văn bản | Thực hiện Thông báo số 868 –TB/TU ngày 23/11/2005 của Tỉnh ủy Lạng Sơn về kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Hội nghị ngày 21/11/2005. |
|
12 | Quyết định | 20/2003/QĐ-UB | 27/8/2003 | Về việc Quy định ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Toàn bộ văn bản | Không còn phù hợp với Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 09/2003QH11, Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003; Nghị định số 142/NĐ-CP ngày 10/11/2005; Thông tư số 26/2004/TT-BTC ngày 31/3/2004; |
|