cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 12/2007/QĐ-UBND ngày 15/05/2007 Ban hành Cơ chế khuyến khích đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 12/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Ngày ban hành: 15-05-2007
  • Ngày có hiệu lực: 25-05-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-05-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2533 ngày (6 năm 11 tháng 13 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-05-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-05-2014, Quyết định số 12/2007/QĐ-UBND ngày 15/05/2007 Ban hành Cơ chế khuyến khích đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 21/04/2014 Về Chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2007/QĐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 15 tháng 5 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CƠ CHẾ KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ VÀO KHU KINH TẾ MỞ CHU LAI, TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Lut T chc HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Lut Đầu tư ngày 29/11/2005;

Căn cứ Ngh đnh 108/2006/-CP ngày 22/9/2006 ca Chính ph quy đnh chi tiết và hưng dn thi hành mt s điu ca Luật Đu tư;

Căn cứ Quyết định s 108/2003/-TTg ngày 05/6/2003 ca Th tưng Chính ph vviệc thành lp Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Qung Nam;

Căn cứ Quyết đnh s 253/2006/-TTg ngày 06/11/2006 ca Th tưng Chính ph vban hành Quy chế hot động ca Khu kinh tế mở Chu Lai, tnh Qung Nam;

Theo đ ngh ca Ban Qun lý Khu kinh tế m Chu Lai ti T trình s 15/TTr- KTM ngày 30/3/2007 và ý kiến thẩm đnh văn bn ca Sở Tư pháp tại công văn s23/STP-VBTT ngày 19/4/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này chế khuyến khích đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai, tnh Qung Nam.

Điều 2. Quyết định này hiệu lc thi hành sau 10 ngày k t ngày ký và thay thế Quyết đnh s 30/2004/-UB ngày 19/5/2004 ca y ban nhân dân tnh Qung Nam v việc ban hành Quy đnh v mt s chế ưu đãi đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai, tnh Qung Nam.

Điều 3. Chánh Văn phòng y ban nhân dân tỉnh, Trưng ban Quản lý Khu kinh tế m Chu Lai, Giám đc các Sở, Ban, Ngành, Ch tịch y ban nhân dân các huyn, thxã, thành phố, Th trưng các đơn v, t chc kinh tế và cá nhân liên quan căn cứ Quyết đnh thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CH TỊCH




Minh Ánh

 

QUY ĐỊNH

VỀ CƠ CHẾ KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ VÀO KHU KINH TẾ MỞ CHU LAI, TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định s 12/2007/-UBND ngày 15/5/2007 ca UBND tỉnh Qung Nam)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tưng và phm vi áp dụng:

1. Đối tưng áp dng: Là các d án đầu tư vào Khu kinh tế m Chu Lai (sau đây gi tắt là KKTM Chu Lai) theo quy định ca Lut Đầu tư.

2. Phạm vi áp dng: Phạm vi, ranh giới KKTM Chu Lai được xác đnh ti Quyết định s 253/2006/QĐ-TTg ngày 06/11/2006 ca Th tưng Chính ph v ban hành Quy chế hot động ca KKTM Chu Lai.

Điều 2. Quy đnh chung:

1. Danh mc nh vc cm đầu tư, Danh mc lĩnh vc đu tư điu kin, Danh mc nh vc đặc bit ưu đãi đu tư, Danh mc lĩnh vc ưu đãi đầu tư thc hin theo quy định ca Lut Đầu tư và Ngh đnh s 108/2006/-CP ngày 22/9/2006 ca Chính ph vquy định chi tiết và hưng dn thi hành mt s điu ca Luật Đu tư.

2. H sơ, trình t, th tc đăng ký kinh doanh, đăng ký đu tư hoc thẩm tra đu tư thc hiện theo quy định ca Lut Doanh nghip, Luật Đu tư và Quy chế do Ban Quản lý KKTM Chu Lai ban hành.

Chương II

KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ VÀO KHU KINH TẾ MỞ CHU LAI

Điều 3. Ưu đãi chung:

Các d án đu tư vào KKTM Chu Lai đưc hưng chính sách ưu đãi áp dụng đi vi đa bàn điu kiện kinh tế xã hội đc biệt k khăn theo quy định ca Chính phv đu tư, đt đai, thuế thu nhp doanh nghip, thuế thu nhp đi với người có thu nhp cao, thuế xut khu, thuế nhập khu, các ưu đãi khác và được c th hóa tại Ph lc s01 ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Mt s ưu đãi ca tnh Qung Nam:

Ngoài các ưu đãi theo quy định ca Chính ph nêu tại Ph lc s 01 kèm theo, dự án đu tư vào KKTM Chu Lai được hưng thêm các ưu đãi ca UBND tỉnh Qung Nam như sau:

1. V mặt bng:

1.1. Giá giao đt, cho thuê đt: Các d án đu tư vào các khu chc năng thuc KKTM Chu Lai (trừ các d án đầu tư kinh doanh khu đô th) được áp dng giá đt đgiao đt, đơn giá thuê đt, thuê mặt nước thp nht theo quy đnh hiện hành do UBND tnh Qung Nam ban hành trong tng thi k. Thời hn cho thuê đt ti đa là 70 năm và được gia hn thêm theo quy định. Đi với các khu chc năng đã đu tư h tng, nhà đu tư tha thun vi ch đu tư kinh doanh h tng v tin thuê mặt bng và phí sdụng h tng.

1.2. Ban Qun lý KKTM Chu Lai chu mi chi phí liên quan đến công tác xây dựng các khu tái đnh cho các d án đầu tư trên đa bàn KKTM Chu Lai (trừ c dự án đầu tư kinh doanh khu đô th).

1.3. H trợ đầu tư h tng và gii phóng mặt bng:

1.3.1. Đối với các d án đầu tư kinh doanh kết cấu h tng các khu chc năng và kết cấu h tng kinh tế xã hội:

- Được Nhà nưc đu tư h thng h tng k thut v giao thông, đin, nưc, tng tin liên lc đến ranh gii khu chc năng.

- Được h trợ ti đa đến 100% chi phí bồi thưng, gii phóng mặt bng tùy theo quy mô, nh chất từng khu chc năng.

- Được h trợ mt phn chi phí đầu tư xây dng nhà máy x lý nước thải tập trung và bãi x lý cht thải rắn ca các khu chc năng.

1.3.2. Đi vi các d án đầu tư sn xut kinh doanh:

- D án đu tư trong các khu công nghip, khu phi thuế quan (khu thương mại tdo) được đu tư h thng h tng giao thông, đin, nước, thông tin liên lạc đến ranh giới d án. Các dự án khác, tùy theo v trí d án s được đu tư xây dựng s h tng kthut đáp ứng cho vic triển khai d án.

- Được h trợ mt phần chi phí đền , gii phóng mặt bng.

* Tùy theo điều kin ngân sách được b trí, giao Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai xem xét, h trợ mt phn chi phí đu tư xây dựng nhà máy x lý nước thải tập trung và bãi x lý chất thải rn ca các khu chc ng và h trợ mt phn chi phí đn , gii png mặt bng cho tng d án c th(chh trợ mt phn).

2. H trxây dựng chung cho công nhân:

2.1. Nhà đu tư thc hin d án ti KKTM Chu Lai đưc Ban Qun lý KKTM Chu Lai cho thuê đt theo nhu cầu hp lý, địa điểm thuận li, phù hp vi quy hoạch đxây dng chung cho công nhân.

2.2. Đi với nhng d án cn khuyến khích đu tư (d án ý nghĩa quan trọng đi vi việc phát trin KKTM Chu Lai, d án s dng thưng xuyên t 1.000 lao đng trở lên), Ban Qun lý KKTM Chu Lai ưu tiên btrí mt din tích đt phù hp trong các khu dân tp trung đã đu tư h tng cho nhà đu tư đ xây dựng chung cho công nhân vi din tích sdụng và tng cao theo quy định ca Ban Quản lý KKTM Chu Lai và được miễn toàn b tin thuê đt trong suốt thi gian thuê. Trưng hợp không b trí được trong các khu dân tập trung, Ban Quản lý KKTM Chu Lai s xem xét b t mt v trí khác thun li, phù hợp vi quy hoạch và h trợ 100% chi phí bi thưng, gii png mặt bng.

3. H trđào tạo và cung ứng lao động:

3.1. Ban Quản lý KKTM Chu Lai phối hp với các ngành, đa phương liên quan t chc đào to công nhân k thuật đi với mt s ngành ngh nhu cu cao trong từng giai đon nht định đcung ứng cho các d án đu tư tại KKTM Chu Lai.

3.2. Đi với các d án yêu cầu phi thuê chuyên gia đào to li cho công nhân kthut tại nhà máy, ch đầu tư phi đăng ký và thng nht vi Ban Quản lý KKTM Chu Lai v kế hoch, chương trình, ni dung, thi gian, kinh phí đào tạo và được h tr đến 50% chi phí đào to thc tế nhưng ti đa không quá 300 triu đng/d án.

4. Th tc đu tư tại KKTM Chu Lai:

4.1. Thc hiện chế mt ca, tại chđi với các th tc hành chính liên quan đến đu tư - kinh doanh ti KKTM Chu Lai theo Quy chế do UBND tỉnh Qung Nam ban hành. Ban Quản lý KKTM Chu Lai là quan đu mi tiếp nhn, giải quyết hoặc phối hp giải quyết các th tc liên quan d án đu tư trong suốt quá trình trin khai tại KKTM Chu Lai.

4.2. Các cơ quan chc năng liên quan ca tnh (các Sở ngành liên quan và UBND huyện i Thành, UBND thành ph Tam K) tch nhiệm phi hợp vi Ban Qun lý KKTM Chu Lai giải quyết kịp thi các th tc hành chính có liên quan đến đu tư - kinh doanh tại KKTM Chu Lai theo yêu cầu ca quan đu mi hoặc ca nhà đu tư trong thời hn quy đnh ti Quy chế do UBND tnh Qung Nam, Ban Qun lý KKTM Chu Lai ban hành.

4.3. Quy trình gii quyết th tục đu tư - kinh doanh ti KKTM Chu Lai được công b và niêm yết công khai tại quan đu mối; các quan chc năng liên quan ca tnh (các Sở, ngành liên quan và UBND huyện i Thành, UBND thành ph Tam K) và trên trang thông tin đin t ca KKTM Chu Lai.

4.4. Nhà đầu tư không phi np bất kkhon chi phí dch v nào trong quá trình gii quyết th tc đu tư - kinh doanh ti KKTM Chu Lai, trừ các khon phí và l phí theo quy đnh hiện hành ca Nhà nước.

4.5. Nhà đầu tư được tạo điu kin thuận li và giúp đgiải quyết các vn đ phát sinh trong sut quá trình trin khai d án tại KKTM Chu Lai.

5. H trkhác:

5.1. Nhà đu tư đưc h trợ chi phí qung o, đăng tin trên Báo Qung Nam và Đài Phát thanh - Truyền nh Qung Nam như sau:

- H trợ 50% chi phí đăng tin vthành lập doanh nghip và tuyển dng lao đng.

- H trợ 30% chi phí qung cáo, giới thiệu sản phẩm trong thi hn 01 năm k tngày doanh nghiệp đi vào hoạt đng sản xuất kinh doanh nhưng ti đa kng quá 30 triệu đồng/trưng hp.

5.2. Nhà đu tư được miễn toàn b chi phí đăng tin, qung cáo trên trang thông tin điện t ca Ban Qun lý KKTM Chu Lai trong thời hạn 05 năm k t ngày được cấp Giấy chng nhn đầu tư.

5.3. Nhà đầu tư đưc giảm các chi phí liên quan đến dịch v bưu chính viễn tng theo quy định ca Tập đoàn Bưu chính - Viễn thông Việt Nam ban hành riêng cho KKTM Chu Lai.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 5. Quyền hn và trách nhiệm của Ban Qun lý KKTM Chu Lai:

1. Cp, điều chỉnh, thu hi các loi giấy phép, giấy chứng nhn, chứng ch, quyết định và các loi văn bản liên quan đến d án đu tư - kinh doanh theo thẩm quyn.

2. Giao đt có thu tin s dụng đt, giao đất kng thu tin sdụng đt, cho thuê đt, mặt nước chuyên dùng cho nhà đầu tư nhu cu s dụng đt trong KKTM Chu Lai theo đúng quy đnh ca pháp luật vđất đai.

3. Tham mưu UBND tỉnh ban hành giá đt đ giao đt, đơn giá thuê đt, thuê mặt nước cho các d án đu tư sn xuất kinh doanh trên đa bàn KKTM Chu Lai; Quy chế phối hp gia Ban Qun lý KKTM Chu Lai với các ngành, đa phương liên quan trong vic gii quyết th tục đu tư ti KKTM Chu Lai.

4. Làm đầu mi gii quyết những vn đ phát sinh trong quá trình hình thành, triển khai và thc hin các dự án đu tư, kinh doanh và hoạt động ti KKTM Chu Lai; phối hp vi chính quyền địa phương và các quan liên quan trong việc bo đảm mi hoạt động trong KKTM Chu Lai.

5. Ban hành Quy định v trình t giải quyết th tc đầu tư ti KKTM Chu Lai theo nguyên tắc mt ca, ti ch nhằm tạo điều kiện thun lợi cho hoạt động đu tư và sản xuất kinh doanh ca các nhà đu tư trên địa bàn KKTM Chu Lai.

6. Các quyền hn khác theo quy định tại Quyết đnh s 253/2006/-TTg ngày 06/11/2006 ca Th ng Chính ph.

Điều 6. Quyền hn và trách nhiệm của các S, ban, ngành, UBND các đa phương liên quan:

1. Cp các loại giấy phép, giấy chứng nhn, chứng ch trong phm vi thẩm quyn; thc hiện quản lý chuyên ngành đối với các d án đu tư trên địa bàn KKTM Chu Lai theo quy định ca pháp lut liên quan những lĩnh vc chưa y quyền hoc không y quyền cho Ban Quản lý KKTM Chu Lai.

2. Phi hp và to điều kin cho Ban Qun lý KKTM Chu Lai thc hin đầy đủ các quy đnh ti Quy chế hot động ca KKTM Chu Lai, Quy đnh này và thc hiện các bin pháp bảo đảm an ninh trật t, an toàn xã hi, to điu kin cho các doanh nghip trong KKTM Chu Lai hot đng được thun li.

3. Ngoài các quy định ti khon 1 và 2 Điều này, UBND huyện i Thành và thành ph Tam K thc hin các quyền hn và tch nhim:

- Thc hin chc năng ch đu tư và qun lý các cm công nghiệp - tiểu th công nghiệp và các khu chức năng khác trên đa bàn theo phân cp và y quyền ca UBND tnh Qung Nam.

- Thc hiện việc bồi thưng, giải phóng mặt bng, tái định cư cho các đối tưng thuc din di dời ca các dự án đu tư trên địa bàn KKTM Chu Lai đ bàn giao cho nhà đu tư.

- Quản lý hiện trng các khu vc đã được công b quy hoch chi tiết.

Điều 7. Trách nhim, nghĩa vụ ca nhà đu tư:

Nhà đu tư thc hin hot động đu tư - kinh doanh hàng a, dịch v và các doanh nghiệp đu tư xây dng và kinh doanh kết cấu h tng trong KKTM Chu Lai tch nhiệm và nga v:

1. Tuân th các quy định ca Quy chế hoạt động KKTM Chu Lai ban hành kèm theo Quyết định 253/2006/-TTg ngày 06/11/2006 ca Th tưng Chính ph; Quy định này; quy hoch chi tiết các khu chc năng trong KKTM Chu Lai đã đưc cp thẩm quyền phê duyt; s dụng đt đúng mc đích được giao hoặc được thuê, được thuê li.

2. Thc hin đúng và đầy đ các cam kết tại Bản đăng ký/đngh cp Giấy chứng nhận đầu tư, các quy định ti Giấy chng nhn đu tư v mc tiêu và quy mô ca d án; địa điểm thc hiện d án; vn đu tư; nhu cầu và tiến đ s dụng đt; thời hn thc hin d án; thiết kế s d án; tiến đ thc hiện d án; giải pháp v công ngh - môi trưng - phòng chống cháy n; nhập khu máy móc thiết b; tuyển dng - s dụng lao động. Trưng hp vi phạm sb xem xét x lý theo quy định ca pháp lut.

3. Chu trách nhiệm v nh chính xác ca ni dung đăng ký kinh doanh, đăng ký đu tư và chp hành nghiêm chỉnh các quy định ca pháp lut Việt Nam.

4. Đối với các d án chưa giải phóng mt bng, Ban Quản lý KKTM Chu Lai tha thun vi nhà đầu tư đ nhà đu tư ng trước kinh phí thc hiện chi trả tin bi thưng, gii png mặt bng và s được khu trừ vào tin s dụng đt, tin thuê đt phải np cho nhà nưc theo quy đnh ca Luật Đt đai.

5. Thc hin chế đbáo cáo tình hình hoạt động đnh k hàng tháng, hàng quý và hàng năm cho Ban Qun lý KKTM Chu Lai.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 8. T chc, nhân được giao nhim v thc hin Quy định này nếu phát hin thái đ sách nhiu, gây phin hà, cản trở nhà đầu tư thì y theo nh cht, mc ộ vi phạm s b x lý theo quy định; nếu gây thit hại v vt cht thì phi chịu trách nhiệm bồi thưng thiệt hại cho nhà đầu tư theo quy đnh hiện hành ca pháp lut.

Điều 9. Áp dụng ưu đãi đu tư:

1. Những vn đ khác liên quan đến hoạt động ca các nhà đu tư trên đa bàn KKTM Chu Lai chưa được nêu tại Quy đnh này, được thc hiện theo các quy đnh ca pháp lut liên quan và các Điu ước Quc tế mà Việt Nam là thành viên.

2. Trưng hp pháp lut, chính sách mới được ban hành có các quyền li và ưu đãi cao hơn so với quyền li và ưu đãi mà nhà đu đã được hưng trước đó thì nhà đu tư được hưng các quyền li và ưu đãi mới trong thi gian ưu đãi còn li (nếu có) kt ngày pháp lut, chính sách mới hiu lc.

Điều 10. Giao Ban Quản lý KKTM Chu Lai ch t hưng dẫn thc hin Quy định này và tổng hợp nhng vưng mắc phát sinh trong quá trình trin khai thc hin, báo cáo UBND tnh xem xét, điu chnh, b sung./.

 

PHỤ LỤC 1

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ VÀO KKTM CHU LAI THEO QUY ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết đnh s 12/2007/-UBND ngày 15/5/2007 ca UBND tỉnh Qung Nam)

1. Ưu đãi chung:

1.1. Các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài được quyền la chn thc hiện các d án đu tư ti KKTM Chu Lai (trừ nhng d án thuc danh mc nh vc cấm đầu tư theo quy đnh ca pháp lut v đu tư).

1.2. Các d án đu tư trong nước và các d án có vn đu tư nước ngoài đu tư vào KKTM Chu Lai được chp thun theo quy trình đăng ký đu tư và thẩm tra đu tư vi th tc đơn gin nhất đđưc cp Giy chng nhận đu tư.

1.3. Các d án đu tư vào KKTM Chu Lai được hưng chính sách ưu đãi áp dng đi vi đa bàn có điều kin kinh tế xã hi đặc bit khó khăn theo quy định ca pháp lut và chính sách áp dng đi với các khu kinh tế theo quy đnh pháp lut v đu , thuế thu nhp doanh nghip, thuế xuất khu, thuế nhập khẩu và pháp lut khác liên quan.

2. V mặt bng:

2.1. nh thc và thời hạn thuê đt: Nhà đu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê đt; nhà đầu tư trong nước, ngưi Vit Nam định nưc ngoài được Nhà nước cho thuê đất hoặc giao đất thu tin sdng đt. Thi hn cho thuê đt tối đa 70 năm và đưc gia hạn theo quy đnh ca pháp lut.

2.2. Phương thc np tiền thuê đt, giao đt: Nhà đầu tư nước ngoài được chọn trả tin thuê đất hàng năm hoặc trả tiền thuê đất mt ln cho c thi gian thuê. Nhà đu tư trong nưc thc hiện tr tin thuê đất hàng năm hoc np tiền mt ln đi vi hình thc giao đất thu tiền s dụng đt.

2.3. Thời gian min, giảm tin thuê đt, thuê mặt nước:

- Miễn tin thuê đt, thuê mặt nước trong sut thời gian thuê đất đi với các d án đu tư thuc lĩnh vc đặc biệt khuyến khích đầu tư; d án sdụng đt xây dựng nhà chung cho công nhân; d án s dụng đất xây dựng công trình công cộng mc đích kinh doanh (xã hội hóa) thuc lĩnh vc giáo dục, y tế, văn hóa, th dc, th thao, khoa hc - công nghệ.

- Min tiền thuê đt, thuê mặt nước trong thi gian xây dựng theo d án được cp có thẩm quyền phê duyt.

- Min tin thuê đất k t ngày xây dng hoàn thành đưa d án vào hot động, cth như sau:

+ Mười lăm (15) năm đối vi d án thuộc danh mc lĩnh vc khuyến khích đu tư.

+ Mười mt (11) năm đi với d án đầu tư còn li.

3. Vthuế:

3.1. Thuế thu nhp doanh nghip: Thuế suất 10% trong 15 năm, k t khi d án

đu tư bt đầu hoạt đng kinh doanh.

3.2. Min thuế thu nhp doanh nghip 04 năm k t khi có thu nhp chu thuế; giảm 50% s thuế thu nhp doanh nghiệp phải np cho 09 năm tiếp theo (trừ khon thu nhập từ chuyển quyn sdụng đt, chuyn quyền thuê đt gn với kết cu h tng, vt kiến trúc trên đt).

Đi vi các d án thuc nh vc công ngh cao, đáp ng quy định tại khoản 2, Điều 5, Ngh định s 99/2003/-CP ngày 28/8/2003 ca Cnh ph và d án quy mô ln, ý nghĩa quan trng đi với phát trin ngành, nh vc hoặc phát trin kinh tế xã hi ca khu vc sau khi đưc Th tưng Chính phủ chấp thun được hưng thuế suất thuế thu nhp doanh nghiệp 10% trong sut thời gian thc hiện d án.

3.3. Thuế thu nhập cá nhân: Giảm 50% thuế thu nhp đi vi ngưi thu nhp thuc diện chu thuế thu nhp, k cả ngưi Việt Nam và người nước ngoài làm vic tại KKTM Chu Lai.

3.4. Thuế nhập khu: D án đu tư vào KKTM Chu Lai đưc miễn thuế nhập khẩu đi vi máy móc, thiết b nhp khu đ tạo tài sản c đnh; hàng hóa là nguyên liu, vt tư, linh kin, bán thành phẩm thuc diện hàng hóa trong nưc chưa sn xut nhập khu đphc v sn xuất (miễn thuế nhp khu trong thi hạn 05 năm, k t ngày bắt đầu hoạt động sn xut) và các loại hàng hóa nhập khu trong các trưng hợp khác theo quy định tại Điều 16 Ngh đnh s 149/2005/-CP ngày 08/12/2005 ca Chính ph quy đnh chi tiết thi hành Lut Thuế xuất khu.

3.5. Ưu đãi vthuế trong khu phi thuế quan:

* Thuế xut nhp khu:

- Hàng a t khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài; hàng hóa t nước ngoài nhập khu vào khu phi thuế quan và ch s dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa tkhu phi thuế quan chuyển sang hoặc bán cho các khu phi thuế quan khác và ngược lại kng thuc đối tưng chịu thuế xut khu, thuế nhp khu.

- Hàng hóa thuc Danh mc xut x Khu phi thuế quan (hàng hóa sản xuất ti Khu phi thuế quan s dng 100% nguyên liu trong nước) đưa vào ni địa không phi np thuế nhp khu.

- Hàng hóa sn xut, gia công, tái chế, lp ráp tại Khu phi thuế quan có sdng nguyên liu, linh kin nhp khu trc tiếp tnước ngoài, khi nhp khẩu vào ni đa chphải np thuế nhập khu đi vi phần nguyên liu, linh kin nhập khẩu t nước ngoài cấu thành trong hàng hóa đó.

* Thuế tiêu th đặc bit:

- Hàng hóa, dịch v thuc diện chu thuế tiêu th đặc bit đưc sản xut, tiêu thtrong Khu phi thuế quan hoc được nhập khẩu t nước ngoài vào Khu phi thuế quan và ngưc li không phi chu thuế tiêu th đc bit.

- Hàng hóa, dịch v thuc diện chu thuế tiêu th đặc bit t ni đa xuất khu vào Khu phi thuế quan không phi chịu thuế tiêu thđặc bit.

- Hàng hóa, dch v thuc din chịu thuế tiêu th đc bit tKhu phi thuế quan chuyển sang hoặc bán cho các khu phi thuế quan khác và ngược li kng phi chu thuế tiêu th đc bit.

* Thuế giá trị gia tăng:

- Hàng hóa, dch v sản xut và tiêu th trong Khu phi thuế quan và t nưc ngoài nhập khu vào Khu phi thuế quan và ngược li kng phải chịu thuế giá tr gia tăng.

- Hàng hóa, dch v t ni đa Vit Nam xuất khu vào Khu phi thuế quan đưc hưng thuế sut thuế giá tr gia tăng là 0%.

- Hàng hóa, dịch v t Khu phi thuế quan chuyển sang hoặc bán cho các khu chế xuất và ngược lại không phải chu thuế giá trị gia tăng.

4. Xut cnh, nhp cnh và trú: Người nước ngoài, ngưi Việt Nam định nước ngoài làm việc, hot đng đu tư sn xuất kinh doanh ti KKTM Chu Lai và các thành viên gia đình được cấp th thc xut nhập cảnh giá tr nhiu lần và thi hạn phù hp vi thời hạn làm việc tại KKTM Chu Lai; được trú, tm t thời hạn t 01 đến 03 năm trong KKTM Chu Lai./.

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC LĨNH VỰC ƯU TIÊN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO KKTM CHU LAI
(
Kèm theo Quyết đnh s 12/2007/-UBND ngày 15/5/2007 ca UBND tỉnh Quảng Nam)

Ngoài các d án thuộc Danh mc lĩnh vc ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghđịnh s 108/2006/-CP ngày 22/9/2006 ca Chính ph quy định chi tiết và hưng dn thi hành mt s điu ca Lut Đầu tư, khuyến khích nhà đu tư thc hin d án tại KKTM Chu Lai thuộc các lĩnh vc sau:

1. Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ s h tng các khu công nghip, khu chế xut, khu phi thuế quan (khu thương mại t do), cảng hàng kng, cng bin và các htng kinh tế xã hội khác.

2. Đu tư xây dng và kinh doanh khu du lịch cao cp (tiêu chuẩn 5 sao trở lên); khu vui chơi, gii trí; khu công viên văn hóa có các hoạt đng vui chơi, gii trí.

3. Đầu tư xây dng và kinh doanh khu đô th mi; khu biệt th, văn phòng cho thuê; khu chung cho công nhân.

4. D án đào tạo ngun nhân lc.

5. D án thuc lĩnh vực dịch v tài chính, ngân hàng, bảo him.

6. D án sn xut kinh doanh thuc ngành công nghiệp sch và kthuật công ngh cao trong các khu công nghip, khu chế xut, khu phi thuế quan (khu thương mại t do).

7. D án s dụng thưng xuyên t 1.000 lao đng trở lên./.