cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 14/05/2007 Quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 26/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
  • Ngày ban hành: 14-05-2007
  • Ngày có hiệu lực: 29-05-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1313 ngày (3 năm 7 tháng 8 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2011, Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 14/05/2007 Quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 157/2010/QĐ-UBND ngày 17/12/2010 Quy định đơn giá bồi thường cây trồng, thuỷ sản khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------

Số: 26/2007/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 14 tháng 05 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 3.12.2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 7.12.2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 3.12.2004; Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 2.8.2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 7.12.2004.
Xét đề nghị của Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (theo phụ lục đính kèm).

Điều 2. Phạm vi áp dụng

1. Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi theo Quyết định này áp dụng trong việc tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

2. Đối với cây trồng, vật nuôi chưa đến kỳ thu hoạch tại thời điểm thu hồi đất có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra, mức bồi thường cụ thể do Hội đồng bồi thường các huyện, thành phố xác định cho phù hợp thực tế của từng dự án nhưng tối đa không quá đơn giá bồi thường tại quy định này.

3. Không bồi thường đối với vật nuôi thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch và cây trồng tạo lập sau khi có Quyết định thu hồi đất đã công bố và Hội đồng bồi thường của dự án đã lập biên bản kiểm kê, xác định khối lượng để lập phương án bồi thường.

4. Đối với cây trồng không có trong danh mục quy định này, căn cứ thực tế tại địa phương, Hội đồng bồi thường huyện, thành phố xem xét, xác định mức bồi thường, hỗ trợ cụ thể gửi Sở Tài chính xem xét cho ý kiến trước khi lập phương án bồi thường; trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để làm căn cứ thực hiện.

Điều 3. Xử lý tồn tại

Đối với các dự án dở dang: Phương án bồi thường theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, nếu chưa tổ chức thực hiện việc chi trả bồi thường thì chủ đầu tư lập báo cáo Hội đồng bồi thường xem xét bổ sung phương án bồi thường theo quy định này; nếu Hội đồng bồi thường và chủ đầu tư đã triển khai thực hiện mà việc bồi thường chậm do người có cây trồng, vật nuôi gây ra thì vẫn phải thực hiện theo phương án bồi thường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 226/2004/QĐ-UBND ngày 31.12.2004 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc quy định đơn giá bồi thường cây trồng, mức hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp.

2. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, các Ban, ngành, Đoàn thể, UBND các huyện, thành phố: Cục thuế Bắc Ninh và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính (b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCTUBND tỉnh;
- UBMTTQ và các Đoàn thể nhân dân;
- TAND, Viện KSND, Công an tỉnh;
- Các Đ/c TDVP;
- Lưu: VT, KTTH, NN,TN(3), TH 60b

TM. UBND TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Công Ngọ

 

BẢNG ĐƠN GIÁ

BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 14/5/2007 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Danh mục, quy cách

Đơn vị tính

Đơn giá bồi thường

I- Cây hàng năm (cây lương thực, rau, màu)

 

 

- Đất nông nghiệp hạng 1

đ/m2

9.000

- Đất nông nghiệp hạng 2

đ/m2

8.600

- Đất nông nghiệp hạng 3

đ/m2

8.200

- Đất nông nghiệp hạng 4

đ/m2

7.800

- Đất nông nghiệp hạng 5

đ/m2

7.400

- Đất nông nghiệp hạng 6

đ/m2

7.000

II- Đất có mặt nước nuôi, trồng thủy sản

 

 

- Ao hồ chuyên canh

đ/m2

9.000

- Đất có mặt nước tận dụng NTTS

đ/m2

7.000

III- Cây lâu năm

 

 

A- Cây ăn quả

 

 

1. Cây ươm các loại (đường kính gốc <0,5cm, mật độ 300-500 cây/m2)

đ/m2

15.000

2. Nhãn, vải thiều

đ/cây

 

0,5 cm ≤ đường kính gốc < 3cm

 

30.000

3 cm ≤ đường kính gốc ≤ 8cm

 

100.000

8 cm < đường kính gốc ≤ 14cm

 

300.000

14 cm < đường kính gốc ≤ 30cm

 

500.000

30 cm < đường kính gốc ≤ 40cm

 

700.000

Đường kính gốc > 40cm

 

1.000.000

3. Sấu, xoài, mít, trám

đ/cây

 

0,5 cm ≤ đường kính gốc < 3cm

 

25.000

3 cm ≤ đường kính gốc ≤ 8cm

 

50.000

8 cm < đường kính gốc ≤ 14cm

 

200.000

14 cm < đường kính gốc ≤ 30cm

 

400.000

30 cm < đường kính gốc ≤ 40cm

 

600.000

Đường kính gốc > 40cm

 

800.000

4. Na, táo, hồng xiêm, vú sữa, bưởi

đ/cây

 

0,5 cm ≤ đường kính gốc < 3cm

 

20.000

3 cm ≤ đường kính gốc ≤ 5cm

 

50.000

5 cm < đường kính gốc ≤ 10cm

 

100.000

10 cm < đường kính gốc ≤ 20cm

 

200.000

20 cm < đường kính gốc ≤ 30cm

 

300.000

Đường kính gốc > 30cm

 

400.000

5. Cam, chanh

đ/cây

 

0,5 cm ≤ đường kính gốc < 2cm

 

25.000

2 cm ≤ đường kính gốc ≤ 5cm

 

50.000

5 cm < đường kính gốc ≤ 10cm

 

100.000

10 cm < đường kính gốc ≤ 15cm

 

150.000

15 cm < đường kính gốc ≤ 20cm

 

200.000

20 cm < đường kính gốc ≤ 25cm

 

250.000

Đường kính gốc > 25cm

 

300.000

6. Thị, ổi, khế, trứng gà, doi

đ/cây

 

0,5 cm ≤ đường kính gốc < 3cm

 

10.000

3 cm ≤ đường kính gốc ≤ 5cm

 

20.000

5 cm < đường kính gốc ≤ 10cm

 

50.000

10 cm < đường kính gốc ≤ 20cm

 

100.000

20 cm < đường kính gốc ≤ 30cm

 

150.000

Đường kính gốc > 30cm

 

200.000

7. Dừa, cau

đ/cây

 

Chiều cao < 0,5 m

 

25.000

0,5m ≤ chiều cao < 1m

 

50.000

1m ≤ chiều cao ≤ 3m

 

100.000

Chiều cao > 3m

 

150.000

8. Chuối, đu đủ

đ/cây

 

Chiều cao < 0,5 m

 

3.000

0,5m ≤ chiều cao <1m

 

10.000

1m ≤ chiều cao ≤ 2m

 

30.000

Chiều cao > 2m

 

50.000

B- Cây bóng mát, cây lấy gỗ

 

 

1. Cây ươm các loại (đường kính gốc < 0,5 cm, mật độ 300 – 500 cây/m2)

đ/m2

10.000

2. Liễu, bằng lăng, bàng, phượng, móng bò, hoa sữa, trứng cá

đ/cây

 

0,5 cm ≤ đường kính gốc < 3cm

 

10.000

3 cm ≤ đường kính gốc ≤ 5cm

 

15.000

5 cm < đường kính gốc ≤ 10cm

 

20.000

10 cm < đường kính gốc ≤ 15cm

 

25.000

15 cm < đường kính gốc ≤ 20cm

 

30.000

20 cm < đường kính gốc ≤ 30cm

 

40.000

Đường kính gốc > 30cm

 

50.000

3- Phi lao, bạch đàn, keo, xoan

đ/cây

 

0,5 cm ≤ đường kính gốc < 3cm

 

5.000

3 cm ≤ đường kính gốc ≤ 5cm

 

10.000

5 cm < đường kính gốc ≤ 10cm

 

15.000

10 cm < đường kính gốc ≤ 15cm

 

20.000

15 cm < đường kính gốc ≤ 20cm

 

25.000

20 cm < đường kính gốc ≤ 30cm

 

30.000

Đường kính gốc > 30cm

 

40.000

4- Xà cừ

đ/cây

 

0,5 cm ≤ đường kính gốc < 3cm

 

10.000

3 cm ≤ đường kính gốc ≤ 5cm

 

20.000

5 cm < đường kính gốc ≤ 10cm

 

40.000

10 cm < đường kính gốc ≤ 15cm

 

60.000

15 cm < đường kính gốc ≤ 20cm

 

80.000

20 cm < đường kính gốc ≤ 30cm

 

100.000

Đường kính gốc > 30cm

 

120.000

5- Tre

đ/cây

 

Măng

 

2.000

Chiều cao < 3m

 

10.000

3m ≤ chiều cao ≤ 5m

 

15.000

Chiều cao > 5m

 

20.000

IV- Cây hoa

 

 

1- Cúc, thược dược, făng, viôlet

đ/m2

10.000

2- Lay ơn, huệ, loa kèn

đ/m2

15.000

3- Hồng

đ/cây

 

Chiều cao ≤ 0,5m

 

1.000

0,5m < chiều cao ≤ 1m

 

3.000

Chiều cao > 1m

 

5.000

4- Đào (mật độ trồng không quá 200 cây/sào)

đ/cây

 

Chiều cao ≤ 0,5m

 

10.000

0,5m < chiều cao ≤ 1m

 

20.000

1m < chiều cao ≤ 2m

 

50.000

Chiều cao > 2m

 

100.000

V- Cây khác

 

 

1- Bồ kết

đ/cây

 

Chiều cao ≤ 0,5m

 

5.000

3 cm < đường kính gốc ≤ 10cm

 

30.000

10 cm < đường kính gốc ≤ 30cm

 

50.000

Đường kính gốc > 30cm

 

100.000

2- Dâu tằm

đ/m2

7.000

3- Cây thuốc nam

đ/m2

9.000

4- Lá láng

đ/khóm

 

Chiều cao ≤ 0,3m, đường kính ≤ 3cm

 

10.000

Chiều cao > 0,3m, đường kính > 3cm

 

30.000

5- Cây leo giàn các loại

đ/khóm

30.000

Ghi chú:

- Đường kính gốc: tính cách mặt đất 20cm.

- Chiều cao: tính đối với phần thân của cây từ gốc tới ngọn.