Quyết định số 04/2007/QĐ-UBND ngày 14/05/2007 Quy định mức thu đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 04/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Ngày ban hành: 14-05-2007
- Ngày có hiệu lực: 24-05-2007
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 14-02-2009
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 07-10-2010
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 3: 31-07-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 08-12-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2755 ngày (7 năm 6 tháng 20 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 08-12-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2007/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 14 tháng 5 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28-8-2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc Hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03-6-2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06-3-2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03-6-2006 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16-10-2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 66/2006/NQ-HĐND ngày 15-12-2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV, kỳ họp thứ 9.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 439/STC-QLNS ngày 18-4-2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu đối với 26 khoản phí và 11 loại lệ phí trên địa bàn tỉnh Hoà Bình, như sau:
1. Các khoản phí và lệ phí:
a) Các khoản phí:
- Phí xây dựng.
- Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.
- Phí chợ.
- Phí đấu thầu, đấu giá.
- Phí thẩm định kết quả đấu thầu.
- Phí sử dụng đường bộ.
- Phí qua cầu.
- Phí qua đò.
- Phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước.
- Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
- Phí thư viện.
- Phí an ninh, trật tự.
- Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô.
- Phí thăm quan danh lam thắng cảnh.
- Phí thăm quan di tích lịch sử.
- Phí thăm quan công trình văn hoá.
- Phí dự thi, dự tuyển.
- Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Phí vệ sinh.
- Phí phòng chống thiên tai.
- Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi.
- Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất.
- Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
- Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống.
b) Các khoản lệ phí:
- Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân.
- Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Lệ phí địa chính.
- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
- Lệ phí cấp biển số nhà.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
- Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
- Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước mặt.
- Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
- Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi.
2. Mức thu phí, lệ phí: Chi tiết theo biểu đính kèm
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 353/QĐ-UBND ngày 22-02-2007 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
- Giao Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM.UỶ BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|