cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 13/2007/QĐ-BXD ngày 23/04/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ban hành “Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị” (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 13/2007/QĐ-BXD
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựng
  • Ngày ban hành: 23-04-2007
  • Ngày có hiệu lực: 08-05-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-08-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 4482 ngày (12 năm 3 tháng 12 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-08-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-08-2019, Quyết định số 13/2007/QĐ-BXD ngày 23/04/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ban hành “Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị” (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 01/2019/TT-BXD ngày 28/06/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần văn bản quy phạm pháp luật hoặc liên tịch ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số: 13/2007/QĐ-BXD

Hà Nội, ngày 23 tháng 4 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH “ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ”

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11/3/2005 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế Tài chính và Viện trưởng Viện Kinh tế Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Định mức dự toán công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị”.

Điều 2. “Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị” này áp dụng thống nhất trong cả nước và là cơ sở để xác định giá dự toán dịch vụ công ích đô thị đối với công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 17/2001/QĐ-BXD ngày 07/8/2001 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành “Định mức dự toán chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị – Tập 1: Công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác”.

Điều 4. Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- HĐND và UBND các Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Các Sở XD, GTCC của các Tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Các Cục, Vụ thuộc Bộ Xây dựng;
- Lưu VP, Vụ PC, Viện Kinh tế XD.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đinh Tiến Dũng


BỘ XÂY DỰNG
------------

 

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN

THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số:13/2007/QĐ-BXD ngày 23 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

HÀ NỘI - 2007

PHẦN I

THUYẾT MINH VÀ QUI ĐỊNH ÁP DỤNG

1. Nội dung định mức

Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị qui định định mức hao phí cần thiết về vật tư, vật liệu, nhân công và xe máy thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.

Trong đó:

a) Mức hao phí vật tư, vật liệu: là số lượng vật tư, vật liệu cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.

b) Mức hao phí nhân công: là số lượng ngày công lao động cần thiết của công nhân trực tiếp thực hiện để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.

c) Mức hao phí xe máy: là số lượng ca xe máy thiết bị cần thiết trực tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.

2. Các căn cứ xác lập định mức

- Quy trình kỹ thuật thực hiện công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị hiện đang áp dụng phổ biến ở các đô thị.

- Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001 của Chính phủ về việc phân loại đô thị và phân cấp quản lý đô thị.

- Số liệu về tình hình sử dụng lao động, trang thiết bị xe máy, kỹ thuật cũng như­ kết quả ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tiễn công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.

3. Kết cấu của tập định mức

Định mức đ­ược trình bày theo nhóm, loại công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị. Mỗi định mức đ­ược trình bày gồm: thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.

4. Qui định áp dụng

- Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị áp dụng thống nhất trong cả nước và là căn cứ để xác định giá dự toán dịch vụ công ích đô thị đối với công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.

- Trư­ờng hợp công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị của địa phương có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với qui định trong tập định mức này hoặc những loại công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị chưa được qui định định mức thì thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị Sở Giao thông Công chính phối hợp với Sở Xây dựng (đối với các Thành phố trực thuộc Trung ương) hoặc Sở Xây dựng (đối với các Tỉnh) tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức mới để trình UBND Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương ban hành áp dụng. Sau khi quyết định việc điều chỉnh hoặc bổ sung định mức thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị, UBND Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.

- Việc chuyển tiếp áp dụng định mức thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị cho những hợp đồng thực hiện dịch vụ đã ký do UBND Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương xem xét quyết định sau khi có sự thoả thuận của đợn vị thực hiện dịch vụ nhưng phải phù hợp với khả năng ngân sách của địa phương và phương thức của hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.

PHẦN II

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN

Chương I

CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG

MT1.01.00 Công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Đẩy xe dọc tuyến đường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường được phân công trong ca làm việc.

- Vận chuyển, trung chuyển xe gom rác về đến địa điểm tập trung rác theo qui định.

- Cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông.

- Vệ sinh tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.

Bảng số 1

Đơn vị tính: 1km

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

MT1.01.00

Công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4,5/7

 

công

 

2,00

Ghi chú:

- Định mức tại Bảng số 1 áp dụng cho các tuyến phố có yêu cầu gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công.

- Định mức tại Bảng số 1 áp dụng cho công tác quét, gom rác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công với qui định thực hiện 2 bên lề.

- Định mức tại Bảng số 1 qui định hao phí nhân công công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại I:K = 0,95

+ Đô thị loại II:K = 0,85

+ Các loại đô thị loại III ÷ VK = 0,80

MT1.02.00 Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển đến nơi làm việc.

- Quét rác trên đường phố, vỉa hè, gom thành từng đống nhỏ.

- Quét nước ứ đọng trên đường (nếu có).

- Thu gom rác đống trên đường phố, vỉa hè.

- Hót xúc rác, cát bụi vào xe gom rác đẩy tay.

- Vận chuyển về địa điểm qui định để chuyển sang xe cơ giới.

- Dọn sạch rác tại các điểm qui định sau khi chuyển sang xe cơ giới.

- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi qui định.

Bảng số 2

Đơn vị tính: 10.000m2

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

MT1.02.00

Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4,5/7

 

công

 

2,50

Ghi chú:

- Thời gian làm việc từ 18h00 ÷ 22h00 và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.

- Định mức tại Bảng số 2 áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công với qui trình nghiệm thu khối lượng diện tích quét, gom rác trên toàn bộ vỉa hè và 3m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước.

- Định mức tại Bảng số 2 qui định hao phí nhân công công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại I:K = 0,95

+ Đô thị loại II:K = 0,85

+ Các loại đô thị loại III ÷ VK = 0,80

MT1.03.00 Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển đến nơi làm việc.

- Đặt biển báo công tác. Dùng chổi quét sạch đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m.

- Vun gọn thành đống, xúc lên xe gom. Đối với dải phân cách mềm: luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét sạch cả phần đường đặt dải phân cách.

- Vận chuyển về địa điểm qui định.

- Cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông.

- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi qui định.

Bảng số 3

Đơn vị tính: 1km

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

MT1.03.00

Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4,5/7

công

1,30

Ghi chú:

- Thời gian làm việc từ 18h00 ÷ 22h00 và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.

- Định mức tại Bảng số 3 áp dụng cho công tác duy trì dải phân cách tại các đô thị có yêu cầu duy trì dải phân cách trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm).

- Định mức tại Bảng số 3 qui định hao phí nhân công công tác duy trì dải phân cách của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại I:K = 0,95

+ Đô thị loại II:K = 0,85

+ Các loại đô thị loại III ÷ VK = 0,80

MT1.04.00 Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Dùng xẻng, chổi tua sạch thành vỉa và vỉa. Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom, xúc rác ở miệng hàm ếch.

- Dọn sạch rác, phế thải ở gốc cây, cột điện (khối lượng phế thải < 0,5m3) (nếu có); bấm nhổ cỏ xung quanh (nếu có); phát cây 2 bên vỉa hè (nếu có).

- Vận chuyển về địa điểm qui định.

- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi qui định.

Bảng số 4

Đơn vị tính: 1km

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

MT1.04.00

Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4,5/7

 

công

 

1,20

Ghi chú:

- Định mức tại Bảng số 4 qui định hao phí nhân công công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại I:K = 0,95

+ Đô thị loại II:K = 0,85

+ Các loại đô thị loại III ÷ VK = 0,80

MT1.05.00 Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Đẩy xe gom rác dọc ngõ, gõ kẻng và thu rác nhà dân.

- Thu nhặt các túi rác hai bên ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.

- Dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô rác dọc ngõ xóm (nếu có) lên xe gom và đẩy xe gom về vị trí qui định.

- Đối với những ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên xe gom; Dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ.

- Vận chuyển về địa điểm qui định.

- Đảm bảo an toàn giao thông.

- Vận động, tuyên truyền nhân dân chấp hành qui định về vệ sinh.

- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi qui định.

Bảng số 5

Đơn vị tính: 1km

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

MT1.05.00

Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4,5/7

 

công

 

1,90

Ghi chú:

- Định mức tại Bảng số 5 áp dụng cho công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm có chiều rộng ≥ 1,5m.

- Định mức tại Bảng số 5 qui định hao phí nhân công công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại I:K = 0,95

+ Đô thị loại II:K = 0,85

+ Các loại đô thị loại III ÷ VK = 0,80

MT1.06.00 Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống rác, xúc lên xe ôtô, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy.

- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi qui định.

Bảng số 6

Đơn vị tính: 1 tấn rác sinh hoạt

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

MT1.06.00

Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

 

công

 

0,80

MT1.07.00 Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cào, cuốc làm tơi phế thải xây dựng và tiến hành xúc phế thải xây dựng lên xe ôtô, san gạt đất đều trên thùng xe, phủ bạt kín trước khi xe chạy.

- Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã được thu dọn phế thải.

- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi qui định.

Bảng số 7

Đơn vị tính: 1 tấn phế thải xây dựng

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

MT1.07.00

Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

 

công

 

0,45

Chương II

CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC SINH HOẠT, PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ RÁC Y TẾ BẰNG CƠ GIỚI

MT2.01.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10 km

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.

- Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy tay) vào máng hứng, ép vào xe.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.

- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.

- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.

- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Bảng số 8

Đơn vị tính: 1 tấn rác

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại xe ép

2 tấn

4 tấn

7 tấn

MT2.01.00

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10 km

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

Máy thi công:

- Xe ép rác

 

công



ca

 

0,376



0,188

 

0,236



0,121

 

0,137



0,070

 

 

 

 

01

02

03

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly

Hệ số

5 km

15 km

0,90

1,05

MT2.02.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.

- Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy tay) vào máng hứng, ép vào xe.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.

- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.

- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.

- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Bảng số 9

Đơn vị tính: 1 tấn rác

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại xe ép

4 tấn

7 tấn

10 tấn

MT2.02.00

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

Máy thi công:

- Xe ép rác

 

Công



ca

 

0,245



0,0840

 

0,227

 

0,0758

 

0,200



0,0558

 

 

 

 

01

02

03

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly

Hệ số

25 km

30 km

35 km

40 km

45 km

50 km

55 km

60 km

65 km

1,11

1,22

1,30

1,38

1,45

1,51

1,57

1,62

1,66

MT2.03.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10 km

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.

- Kéo thùng trên vỉa hè, điểm tập kết thùng tại cơ sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.

- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.

- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.

- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Bảng số 10

Đơn vị tính: 1 tấn rác

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại xe ép

1,2 tấn

2 tấn

4 tấn

7 tấn

MT2.03.00

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10 km

Vật tư, vật liệu:

- Thùng rác nhựa

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

Máy thi công:

- Xe ép rác

 

cái

 


công

 


ca

 

0,0044

 


0,5560

 


0,2780

 

0,0044

 


0,3900

 


0,1950

 

0,0044

 


0,3475

 


0,1330

 

0,0044

 


0,3035

 


0,1012

 

 

 

 

01

02

03

04

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly

Hệ số

5 km

15 km

0,90

1,05

MT2.04.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.

- Kéo thùng trên vỉa hè, điểm tập kết thùng tại cơ sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.

- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.

- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.

- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Bảng số 11

Đơn vị tính: 1 tấn rác

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần ao phí

Đơn vị

Loại xe ép

2 tấn

4 tấn

7 tấn

10 tấn

MT2.04.00

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km

Vật tư, vật liệu:

- Thùng rác nhựa

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

Máy thi công:

- Xe ép rác

 

 

cái

 

công

 

 

ca

 

 

0,0044

 

0,416

 

 

0,2604

 

 

0,0044

 

0,278

 

 

0,1748

 

 

0,0044

 

0,198

 

 

0,1309

 

 

0,0044

 

0,188

 

 

0,0980

 

 

 

 

01

02

03

04

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly

Hệ số

25 km

30 km

35 km

40 km

45 km

50 km

55 km

60 km

65 km

1,11

1,22

1,30

1,38

1,45

1,51

1,57

1,62

1,66

MT2.05.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt bằng xe tải chở thùng rác ép kín (hooklip) với cự ly thu gom và vận chuyển bình quân 30 km

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu rác.

- Nạp rác từ các xe thô sơ hoặc các thùng chứa rác vào thùng ép.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên thùng ép.

- Điều khiển nạp rác đến lúc rác đầy thùng ép kín.

- Điều khiển xe về bãi đổ.

- Cân và đổ rác tại bãi đổ rác.

- Tiếp tục công tác đến hết ca làm việc.

- Hết ca di chuyển xe về địa điểm tập kết xe và vệ sinh phương tiện, giao ca.

Bảng số 12

Đơn vị tính: 1 tấn rác

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

MT2.05.00

Công tác thu gom rác sinh hoạt bằng xe tải chở thùng rác ép kín (hooklip) với cự ly thu gom và vận chuyển bình quân 30 km

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

Máy thi công:

- Xe tải chở thùng rác ép kín (hooklip)

 

Công

 

ca

 

0,360

 

0,0714

 

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly

Hệ số

20 km

25 km

35 km

40 km

45 km

50 km

55 km

60 km

0,80

0,90

1,12

1,25

1,35

1,43

1,50

1,56

MT2.06.00 Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm đặt thùng.

- Xếp thùng ngay ngắn, đúng vị trí đặt thùng.

- Dùng giẻ lau, bàn chải cước, xà phòng cọ rửa thùng.

- Lau khô bên ngoài thùng, xịt thuốc khử mùi bên trong thùng.

- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Bảng số 13

Đơn vị tính: 100 thùng

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

MT2.06.00

Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt

Nhân công:

- Công nhân phổ thông: cấp bậc thợ bình quân 4/7

 

công

 

 

1,90

 

MT2.07.00 Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý với cự ly bình quân 65 km

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu rác.

- Kéo thùng nhựa từ kho chứa rác y tế, rác bệnh phẩm của các bệnh viện, cơ sở y tế ra ngoài để cân, xác định khối lượng và chuyển lên xe. Chuyển các thùng sạch từ xe vào vị trí cũ.

- Đối với thùng chứa rác y tế, bệnh phẩm bằng carton: dựng, dán thùng; mở thùng rác y tế, bệnh phẩm cho vào thùng carton. Dán thùng carton đưa lên bàn cân xác định khốilượng chuyển lên xe.

- Thu gom đến khi hết rác y tế, bệnh phẩm.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.

- Điều khiển xe về khu xử lý, bốc xuống, giao cho nhân viên kho. Ghi sổ số lượng, khối lượng.

- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Bảng số 14

Đơn vị tính: 1 tấn rác y tế, bệnh phẩm

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại thùng

Nhựa

Carton

MT2.07.00

Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý

 

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

Máy thi công:

- Xe tải thùng kín 1,5T

 

công

 


ca

 

4,651

 


2,326

 

5,583

 


2,792

 

 

 

 

01

02

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly

Hệ số

40 km

50 km

60 km

70 km

80 km

0,65

0,80

0,95

1,05

1,25

MT2.08.00 Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình quân 10 km

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu gom phế thải xây dựng.

- Xúc phế thải xây dựng lên thùng xe.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.

- San, cào phế thải xây dựng, phủ bạt, buộc dây

- Điều khiển xe về bãi đổ.

- Cân và đổ phế thải xây dựng tại bãi đổ.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Bảng số 15

Đơn vị tính: 1 tấn phế thải xây dựng

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tải trọng của xe

1,2 tấn

2 tấn

4 tấn

MT2.08.00

Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình quân 10 km

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

Máy thi công:

- Xe tải

 

Công



ca

 

0,596



0,247

 

0,596



0,149

 

0,596



0,114

 

 

 

 

01

02

03

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly

Hệ số

5 km

15 km

20 km

25 km

 

0,82

1,18

1,40

1,60

MT2.09.00 Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc rác.

- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn lượng rác vào điểm tập trung.

- Xúc rác lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.

- Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.

- Tiếp tục xúc rác cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.

Bảng số 16

Đơn vị tính: 1 tấn rác

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

MT2.09.00

Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

 

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

Máy thi công:

- Máy xúc công suất 16T/giờ

 

công

 

ca

 

0,0089

 

0,0089

MT2.10.00 Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết tập trung bằng cơ giới

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiên, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc phế thải xây dựng.

- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn phế thải xây dựng.

- Xúc phế thải xây dựng lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.

- Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.

- Tiếp tục xúc rác các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.

Bảng số 17

Đơn vị tính: 1 tấn phế thải xây dựng

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

MT2.10.00

Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết tập trung bằng cơ giới

 

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

Máy thi công:

- Máy xúc công suất 16T/giờ

 

Công

 

ca

 

0,0071

 

0,0071

MT2.11.00 Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20 km

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm lấy rác.

- Đợi cho đến khi được xúc đầy rác, vun gọn rác trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.

- Điều khiển xe về bãi đổ.

- Cân và đổ rác tại bãi đổ rác.

- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.

Bảng số 18

Đơn vị tính: 1 tấn rác

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trọng tải xe

7 tấn

10 tấn

MT2.11.00

Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20 km .

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

Máy thi công:

- Xe tải

 

công



ca

 

0,056

 


0,056

 

0,052

 


0,052

 

 

 

 

01

02

Ghi chú: Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly

Hệ số

15 km

25 km

30 km

35 km

40 km

0,78

1,25

1,40

1,53

1,64

MT2.12.00 Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20 km

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm lấy phế thải xây dựng.

- Đợi cho đến khi được xúc đầy phế thải xây dựng, vun gọn phế thải xây dựng trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.

- Điều khiển xe về bãi đổ.

- Cân và đổ phế thải xây dựng tại bãi đổ.

- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.

Bảng số 19

Đơn vị tính: 1 tấn phế thải xây dựng

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trọng tải xe

7 tấn

10 tấn

MT2.12.00

Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20 km.

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

Máy thi công:

- Xe tải

 

công

 


ca

 

0,052

 


0,052

 

0,048

 


0,048

 

 

 

 

01

02

Ghi chú: Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly

Hệ số

15 km

25 km

30 km

35 km

40 km

0,78

1,25

1,40

1,53

1,64

MT2.13.00 Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm vớt rác.

- Công nhân dùng vợt lưới đứng trên cầu phao vớt rác, dùng sào đẩy rác ra tầm thu của cánh thu rác.

- Gấp túi khi rác đầy, tra móc, điều chỉnh lưới rác lên tàu, công việc được tiếp diễn.

- Khi túi lên tầu được đưa đến vị trí tiếp nhận, thực hiện các thao tác đưa rác vào phương tiện chứa.

- Làm sạch túi lưới, các thao tác được tiếp diễn đến hết ca làm việc.

- Hết ca đưa tầu, ghe về bến đậu vệ sinh phương tiện, giao tầu ghe cho người trực.

Bảng số 21

Đơn vị tính: 10.000m2 (diện tích mặt nước)

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

Tầu

Ghe

MT2.13.00

Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4,5/7

Máy thi công:

- Tầu công suất 25CV

- Ghe công suất 4CV

 

công

 


ca

ca

 

0,741



0,185

-

 

2,500



-

0,833

 

 

 

 

01

02

Chương III

CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC

MT3.01.00 Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi < 500 tấn/ngày.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác trên xe.

- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc, xa lầy.

- San ủi rác từ các đống thành bãi phẳng và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.

- Sau một lớp rác vừa đổ lại san ủi một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.

- Rắc vôi bột và một số hoá chất để trừ muỗi.

- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.

- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.

- Độ dày lớp đất phủ là 0,2m

Bảng số 22

Đơn vị tính: 1 tấn rác

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

MT3.01.00

Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi < 500 tấn/ngày.

 

Vật tư, vật liệu:

- Vôi bột

- Đất chôn lấp

- Hoá chất diệt ruồi

- EM thứ cấp

- Bokashi

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

Máy thi công:

- Máy ủi 170CV

- Xe bồn 6m3

- Máy bơm xăng 5CV

 

tấn

m3

lít

lít

kg

 

công

 

ca

ca

ca

 

0,00026

0,15000

0,00041

0,40000

0,34500

 

0,060

 

0,0025

0,0020

0,0010

MT3.02.00 Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác. Kiểm tra cảm quang các loại rác không được phép chôn lấp.

- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không ùn tắc và xa lầy.

- San ủi rác từ các đống thành bãi phẳng và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.

- Sau một lớp rác vừa đổ lại san ủi một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.

- Rắc vôi bột và một số hoá chất để trừ muỗi.

- Phun xịt chế phẩm vi sinh (EM) khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.

- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.

- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.

- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Có hệ thống xử lý nước rác theo phương pháp sinh học

- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.

- Độ dày lớp đất phủ là 0,2m

Bảng số 23

Đơn vị tính: 1 tấn rác

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

MT3.02.00

Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày.

Vật tư, vật liệu:

- Vôi bột

- Đất chôn lấp

- Hoá chất diệt ruồi

- EM thứ cấp

- Bokashi

- Permethin

- Basudin 40DC

- Hoá chất DDVP

- Sumithion 50EL

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

Máy thi công:

- Máy ủi 170CV

- Xe bồn 6M3

- Bơm xăng 3CV

- Bơm điện 5KW

 

tấn

m3

lít

lít

kg

lít

lít

lít

lít

 

công

 

ca

ca

ca

ca

 

0,00025

0,15000

0,00040

0,60000

0,24600

0,00040

0,00016

0,00086

0,00050

 

0,047

 

0,0025

0,0002

0,0010

0,0005

MT3.03.00 Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi > 1.500 tấn/ngày.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Đổ rác theo phương pháp đổ lấn và chiều dày lớp rác là 2m, riêng lớp rác đầu tiên phải tạo đường dẫn xuống đáy bãi. Xi nhan cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không ùn tắc và sa lầy.

- Các xe ôtô vào đổ rác thành từng đống theo đúng vị trí do công nhân điều hành bãi hướng dẫn, được máy ủi xích san gạt và máy đềm chuyên dùng đầm từ 8-10 lần tạo thành các lớp rác chặt.

- Sử dụng máy ủi san gạt bề mặt bãi, đảm bảo ôtô chở rác có thể đi lại dễ dàng trên bề mặt.

- Sau khi tạo lớp rác đầy đúng tiêu chuẩn phải phủ đất lên trên mặt (đỉnh và taluy) toàn bộ diện tích rác đã đổ, đất phủ phải được san đều trên bề mặt rác và đầm nén kỹ trước khi đổ lớp rác khác lên phía trên.

- Kiểm tra san lấp các khu vực bị lún, lở trên toàn khu vực bãi; San gạt tạo mặt bằng mái, tạo độ dốc thoát nước sửa chữa lại nền đường.

- Xử lý rác bằng EM và Bokashi theo qui trình kỹ thuật tiêu chuẩn.

- Đảm bảo công tác duy trì thông thoát khí ga đối với các ô bắt đầu và đang trong quá trình chôn lấp rác cũng như các ô khi đóng bãi tạm thời

- Bơm hút nước rác từ ô chô lấp về hồ sinh học.

- Đắp bờ bao, làm đường công vụ vào đổ rác để đảm bảo cho xe vào đổ rác.

- Xử lý hoá chất trên phạm vi toàn bãi cũng như khu dân cư lân cận theo đúng qui định, rắc vôi bột tại các vị trí nhằm hạn chế phát sinh ruồi muỗi.

- Nhặt rác, làm vệ sinh đoạn đường vào bãi xe ôtô, tưới nước chống bụi các khu vực bãi, đường dẫn vào bãi.

- Vệ sinh các phương tiện, dụng cụ, rửa bánh xe trước khi ra khỏi bãi tập kết về địa điểm qui định.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Bãi chôn lấp có yêu cầu kỹ thuật cao, có hệ thống xử lý nước của rác theo phương pháp sinh học.

- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.

Bảng số 24

Đơn vị tính: 1 tấn rác

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

MT3.03.00

Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi > 1.500 tấn/ngày.

 

Vật tư, vật liệu:

- Vôi bột

- Đất chôn lấp

- Hoá chất diệt ruồi

- EM thứ cấp

- Bokashi

- Đá dăm cấp phối

- Đá 4x6

- Đá hộc

- Bạt phủ

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

Máy thi công:

- Máy ủi 240CV

- Máy đầm 335 CV

- Máy đào 0,8m3

- Máy đóng cọc 1,8T

- Máy lu 10T

- Máy đầm 9T

- Máy xúc 1,65 m3

- Ôtô 2 T

- Ôtô 10 T

- Xe bồn 16m3

- Bơm xăng 5,5 CV

- Bơm điện 5 KW

- Bơm điện 3 KW

- Bơm điện 2,5 KW

- Bơm điện 0,125 KW

 

kg

m3

lít

lít

kg

m3

m3

m3

m2

 

công

 

ca

ca

ca

ca

ca

ca

ca

ca

ca

ca

ca

ca

ca

ca

ca

 

0,00920

0,38600

0,00210

1,03750

0,24600

0,00090

0,00090

0,00124

0,4600

 

0,09342

 

0,00520

0,00125

0,00095

0,00008

0,00001

0,00010

0,00040

0,00036

0,00200

0,00203

0,00100

0,00200

0,00188

0,00100

0,00031

MT3.04.00 Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và xa lầy.

- Xe ủi rác thải xây dựng thành đống để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác thải xây dựng.

- Phun xịt nước chống bụi hàng ngày

- San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc

- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác

- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.

Bảng số 25

Đơn vị tính: 1 tấn rác

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

MT3.04.00

Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày .

 

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

Máy thi công:

- Máy ủi 140CV

- Xe bồn nước 16m3

 

công

 

ca

ca

 

0,0490

 

0,00185

0,00190

Chương IV

CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC Y TẾ

MT4.01.00 Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas

Thành phần công việc:

* Đốt rác y tế, bệnh phẩm

- Kiểm tra các thiết bị an toàn của lò đốt, khởi động các hệ thống, thực hiện giai đoạn hâm nóng lò đốt.

- Chuyển thùng nhựa hoặc thùng carton chứa rác y tế, rác bệnh phẩm trong lò đến các vị trí nạp rác của lò đốt.

- Vận hành hệ thống cặp thùng đổ rác y tế vào buồng nạp của lò.

- Rửa các thùng chứa rác bằng nhựa và đưa vào vị trí qui định.

- Theo dõi, nạp hoá chất đầy đủ vào phễu để xử lý khói.

- Sau mỗi đợt đốt, cào tro vào 2 thùng tôn ở sau cửa lò. Tưới nước làm nguội tro, cho vào các túi nhựa, cột chặt và đưa vào các xuồng có nắp đậy để lưu chứa. Tiếp tục đốt các đợt tiếp theo.

- Kết thúc ca làm việc, vệ sinh các thiết bị của lò.

* Chôn tro

- Vận chuyển tro đến bãi chôn lấp tại nghĩa trang

- Đào hố chôn; lót tấm nylon chống thấm; rắc vôi bột bề mặt và lấp đất kín; đóng cọc mốc.

- Vệ sinh cá nhân và phương tiện làm việc.

Bảng số 26

Đơn vị tính: 1 tấn rác y tế, rác bệnh phẩm

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

MT4.01.00

Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas.

Vật tư, vật liệu:

- Gas

- Điện

- Bicarbonat (NaHCO3)

- Than hoạt tính

- Bao nylon

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

Máy thi công:

- Lò đốt bằng gas

 

kg

kw

kg

kg

bao

 

công

 

ca

 

202,0000

199,1000

124,9200

2,00000

2,85710

 

8,300

 

0,1430

Chương V

CÔNG TÁC QUÉT RÁC TRÊN ĐƯỜNG PHỐ VÀ TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI

MT5.01.00 Công tác quét đường bằng cơ giới

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động

- Di chuyển xe ôtô quét hút tới địa điểm cần quét.

- Bật đèn công tác, kiểm tra các thông số trước khi cho xe vận hành.

- Vận hành ôtô quét với tốc độ qui định.

- Khi rác đầy thì tiến hành đổ phế thải đúng nơi qui định.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm qui định.

Bảng số 27

Đơn vị tính: 1km

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại xe

5m3

7m3

MT5.01.00

Công tác quét đường phố bằng cơ giới

Vật tư:

- Chổi xe quét

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

Máy thi công:

- Ôtô quét

 

bộ

 

công

 


ca

 

0,006

 

-

 


0,077

 

0,004

 

0,050

 


0,050

 

 

 

 

01

02

Ghi chú:

- Định mức tại Bảng số 27 qui định hao phí nhân công và máy thi công công tác quét đường phố bằng cơ giới của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức nhân công và máy thi công được điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại I:K = 0,95

+ Đô thị loại II:K = 0,85

+ Các loại đô thị loại III ¸ VK = 0,80

MT5.02.00 Công tác tưới nước rửa đường

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động

- Di chuyển xe téc đến lấy nước đúng tuyến qui định, kiểm tra van khoá trước khi hứng nước.

- Để miệng téc đúng họng nước, khi téc đầy khoá van họng nước, đậy nắp téc, khoá chặt.

- Tiến hành phun tuới nước rửa đường theo đúng lộ trình qui định.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm qui định.

Bảng số 28

Đơn vị tính: 1m3 nước

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại xe

5m3

7m3

MT5.02.00

Công tác tưới nước rửa đường

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

Máy thi công:

- Ôtô tưới nước

 

công

 

ca

 

0,024

 

0,024

 

0,022

 

0,022

 

 

 

 

01

02

MT5.03.00 Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ.

- Kiểm tra cầu dao, hệ thống đường ống, máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt động tốt.

- Đóng cầu dao điện khi xe đến lấy nước.

- Định kì bảo dưỡng động cơ máy bơm, téc chứa nước, họng hút.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Bảng số 29

Đơn vị tính: 100m3 nước

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

MT5.03.00

Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

 

công

 

0,450

Chương VI

CÔNG TÁC DUY TRÌ NHÀ VỆ SINH CÔNG CỘNG

MT6.01.00 Công tác quét dọn nhà vệ sinh công cộng

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ và bảo hộ lao động.

- Dùng xẻng, chổi quét dọn trên phạm vi quản lý.

- Dội nước trên mặt bằng từng hố và máng tiểu (nếu có).

- Quét mạng nhện, dọn rác, phế thải xung quanh nhà vệ sinh công cộng và trên đường vào nhà vệ sinh.

- Vẩy thuốc sát trùng và dầu xả.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm qui định.

Bảng số 30

Đơn vị tính: 1 hố/ca

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

MT6.01.00

Công tác quét dọn nhà vệ sinh công cộng.

Vật tư, vật liệu:

- Vôi bột

- Vôi nước

- Dầu xả

- Thuốc sát trùng

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

 

kg

kg

kg

kg

 

công

 

0,0500

0,3000

0,0005

0,0010

 

0,150

MT6.02.00 Công tác thu dọn phân của nhà vệ sinh hai ngăn

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện. dụng cụ và bảo hộ lao động.

- Đưa xe đến địa điểm thu dọn, kiểm tra mặt bằng khu vực hố xí để bố trí đặt thùng cho thích hợp.

- Xác định độ đặc, loãng của phân để dùng đất độn.

- Dùng xà beng bậy nắp để múc phân vào thùng, tránh rơi vãi. Dùng đất độn phủ lên mặt thùng tránh bốc mùi, gánh chuyển ra ôtô.

- Sau khi thu dọn, dùng vữa trát lại chỗ cậy, đảm bảo không để hở.

- Quét dọn vệ sinh sạch sẽ khu vực thu dọn phân.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm qui định.

Bảng số 31

Đơn vị tính: 1 tấn phân

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

MT6.02.00

Công tác thu dọn phân của nhà vệ sinh hai ngăn.

Vật tư, vật liệu:

- Vôi nước

- Cát đen

- Xi măng

- Đất độn

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

Máy thi công:

- Ôtô tải trọng 1,5 tấn

 

kg

m3

kg

tấn

 

công

 

ca

 

2,2500

0,0080

0,7500

0,4000

 

9,450

 

1,95

MT6.03.00 Công tác thu dọn phân xí máy

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.

- Đưa xe hút đến địa điểm thu dọn, kiểm tra mặt bằng khu vực hố xí để đặt ống hút cho thích hợp.

- Dùng xà beng cậy lỗ thăm bể phốt, nếu không đủ thì đổ thêm nước, dùng cào đảo đều hỗn hợp phân đảm bảo độ loãng để bơm hút dễ dàng.

- Cho đầu ống hút của vòi bơm vào bể phốt và cho máy bơm chân không hoạt động, luôn di chuyển đầu vòi bơm trong bể phốt.

- Khi hút hết phân thì rửa vòi bơm và tháo vòi đặt vào xe.

- Trát vị trí đục lấy phân, kiểm tra phương tiện

 - Quét dọn vệ sinh sạch sẽ khu vực thu dọn phân.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm qui định.

Bảng số 32

Đơn vị tính: 1 tấn phân

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại xe

1,5 tấn

4,5 tấn

MT6.03.00

Công tác thu dọn phân xí máy

Vật tư:

- Vôi nước

- Cát đen

- Xi măng

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

Máy thi công:

- Ôtô hút phân

 

kg

m3

kg

 

công

 


ca

 

0,3100

0,0009

0,1340

 

0,840

 


0,167

 

0,3100

0,0009

0,1340

 

0,143

 


0,060

 

 

 

 

01

02