cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 41/2007/QĐ-UBND ngày 13/04/2007 Quy định về bố trí người làm kế toán và phụ cấp kế toán do tỉnh Bắc Giang ban hành

  • Số hiệu văn bản: 41/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Giang
  • Ngày ban hành: 13-04-2007
  • Ngày có hiệu lực: 23-04-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-07-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 5197 ngày (14 năm 2 tháng 27 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-07-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-07-2021, Quyết định số 41/2007/QĐ-UBND ngày 13/04/2007 Quy định về bố trí người làm kế toán và phụ cấp kế toán do tỉnh Bắc Giang ban hành bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 27/2021/QĐ-UBND ngày 03/07/2021 Bãi bỏ Quyết định 41/2007/QĐ-UBND Quy định về bố trí người làm kế toán và phụ cấp kế toán do tỉnh Bắc Giang ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

U BAN NHÂN DÂN
TNH BC GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 41/2007/QĐ-UBND

Bc Giang, ngày 13 tháng 4 m 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỐ TRÍ NGƯỜI LÀM KẾ TOÁN VÀ PHỤ CẤP KẾ TOÁN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 50/2005/TTLT/BTC-BNV ngày 15/6/2005 của Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước;

Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Công văn số 207/SNV-TCBM&BC ngày 09 tháng 4 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bố trí người làm kế toán và phụ cấp kế toán trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp và các tổ chức khác được ngân sách Nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động hoặc tự cân đối thu chi.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 30/2007/QĐ-UBND ngày 27/3/2007 của UBND tỉnh Bắc Giang.

Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Kho bạc Nhà nước tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. U BAN NHÂN N
KT. CHỦ TCH

PCHỦ TCH




Nguyễn Công Bộ

 

QUY ĐỊNH

VỀ BỐ TRÍ NGƯỜI LÀM KẾ TOÁN VÀ PHỤ CẤP KẾ TOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định s 41/2007/-UBND ngày 13 tháng 4 m 2007 ca UBND tnh Bc Giang)

Chương I

QUI ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tưng áp dụng

Các quan, đơn v, t chc có thc hin công vic kế toán, lp báo cáo tài chính theo quy định ca Lut Kế toán, cụ thể:

1. quan hành chính nhà nước t tỉnh đến cp xã.

2. Đơn v s nghiệp được ngân sách nhà nước đảm bảo 1 phn kinh phí hoặc toàn b kinh phí hot đng; đơn v s nghip công lp t đảm bảo toàn b kinh phí chi hoạt đng; đơn v s nghiệp ngoài công lp.

3. T chc chính tr, t chc cnh tr - xã hi, tổ chc cnh tr - xã hi - nghnghip, t chc xã hội, t chc xã hội ngh nghiệp có s dng ngân sách Nhà nưc hoặc t cân đối thu chi (trừ khi cơ quan Đng hưng dẫn riêng).

4. Các Hội, Liên hip hi và các t chc khác được ngân sách nhà nưc h trợ mt phn kinh phí hoạt động.

Điều 2. Đơn v kế tn

Đơn v kế toán là c đối tưng qui đnh ti Điu 1 ca Qui đnh này có thc hin công vic kế toán, lp báo o tài chính theo quy định ca Lut Kế toán.

Chương II

QUI ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. B trí ngưi m kế tn, ngưi phụ trách kế tn

Các đơn v kế toán phải b trí ngưi làm kế toán tng gồm:

1. Bố t người làm kế toán trưng

c đơn v kế toán cp I, II, III có b máy kế toán độc lp như: Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Tài v - Kế hoạch, Phòng Tài chính - Thống kê, Phòng Tài cnh, Phòng Tài v hoc T kế toán, T tài v mi b máy kế toán tn phi có ít nht 02 ngưi làm kế toán tr lên ( không tính th qu, th kho) thì đưc b trí ngưi làm kế toán trưởng.

2. Bố t người làm ph tch kế toán

Các đơn v kế toán được b trí người làm ph tch kế toán gm:

a. Các đơn v có b máy kế toán đc lp khi chưa có ngưi đ tiêu chun, điu kin b nhiệm kế toán trưng thì b trí người làm ph tch kế toán; ch được b trí ngưi làm ph trách kế toán trong thời hn tối đa gi chc là mt năm tài cnh, sau đó phải b trí người làm kế toán trưng.

b. c đơn v có khối lượng công vic kế toán không lớn mà không có phòng hoc t kế toán ch đưc b trí mt ngưi làm kế toán hoặc ngưi làm kế toán kiêm nhim đưc phép b trí làm ph trách kế toán. Ngưi đưc b trí làm ph trách kế toán trong trường hp này không b hn chế v thời gian.

Điều 4. Tiêu chun và điều kiện để đưc bố trí làm kế tn trưng

1. Tiêu chuẩn đ được b nhiệm làm kế toán trưng:

a. Vđạo đc phẩm chất

- Đạt tiêu chun v phẩm chất đạo đc qui định đối vi cán bộ, công chc, viên chc.

- phẩm chất đo đc ngh nghip, trung thc, liêm khiết, ý thc chấp hành và đu tranh bo v chính sách, chế đkinh tế, tài chính và pháp lut ca Nhà nước.

b. Vtrình đ chuyên môn nghip v

Đi với đơn v kế toán qui đnh tại điểm 1, Điu 3 ca Qui định này, kế toán trưng phi có trình đ chuyên môn, nghip v vkế toán t bc đi hc trlên.

c. Vthi gian công tác thc tế làm kế toán

Người được b nhim làm kế toán trưng phi có thi gian công tác thc tế làm kế toán ít nht 02 năm.

2. Điu kiện đ được b nhiệm làm kế toán trưng

a. đ tiêu chun qui định ti điểm 1, Điều 4 qui định này;

b. chứng ch bi dưng kế toán trưng theo qui đnh tại Qui chế v t chc bi dưng và cp Chứng ch kế toán trưng ban hành kèm theo Quyết định s43/2004/-BTC ngày 26/4/2004, Quyết định s 159/TC/CĐKT ngày 15/9/1989 và Quyết đnh s 769 TC//TCCB ngày 23/10/1997 ca Btrưng B Tài chính.

Điều 5. Tiêu chun và điu kin đ đưc b nhim làm ph trách kế tn

Người được b nhim làm ph trách kế toán các đơn v có b máy kế toán đc lập phải có đ các tiêu chun qui định v đạo đc ngh nghip và trình đ chuyên môn nghip v theo qui đnh cho kế toán trưng nhưng chưa có đ tiêu chuẩn vthi gian công tác thc tế v kế toán hoc chưa Chứng ch bi ng kế toán trưng qui định ti tiết b, đim 2, Điều 4 ca qui đnh y.

Điều 6. Tiêu chun và điều kiện ngưi đưc b trí phụ trách kế tn các đơn v khác

Ngưi đưc b trí làm ph trách kế toán c đơn v có khối lượng công vic kế toán không lớn phi đm bo tiêu chun v phm cht đo đc như kế toán trưởng và phi có trình đ chuyên môn nghip v kế toán t trung cấp tr lên.

Điều 7. Thm quyn bổ nhiệm ngưi làm kế tn trưng, ngưi m phụ trách kế tn

Thc hin theo quy định hiện hành ca Đng, Nhà nước và Qui định v phân cấp qun lý t chc, biên chế và cán bộ, công chc, viên chc hin hành ca UBND tnh Bc Giang. Riêng việc quyết đnh b nhiệm kế toán trưng trước khi quyết đnh theo phân cp, Th trưng đơn v phi có thothun bng văn bn ca cơ quan tài chính cùng cp.

Việc quyết định giao nhiệm vph tch kế toán các xã, phưng, th trn phi có ý kiến ca Phòng Tài chính - Kế hoch huyn, thành ph.

Điều 8. Phụ cp chc v ca ngưi m kế tn trưng, ngưi m phụ trách kế tn đơn v có b máy kế toán và phụ cp trách nhiệm của kế tn trưng, phụ trách kế toán ở đơn v không b máy kế tn

1. Mc ph cấp

1.1. Kế toán trưng các đơn v qui định tại Điu 1, qui định này (đơn vị bmáy kế toán đc lập) được hưng mc ph cp chc v tính bng mc ph cp chc v ca Trưng png (Trưng ban) ca đơn v, cng thêm ph cấp trách nhiệm h s0,1.

1.2. Ph tch kế toán những cơ quan có b máy kế toán độc lp (khi chưa có ngưi đ tiêu chun, điu kin b nhiệm kế toán trưng), đưc hưng ph cp chc v tính bng mc ph cấp chc v ca Trưng phòng (Trưng ban) ca đơn vị.

1.3. Ph tch kế toán những đơn v khi lưng công vic kế toán không ln (đơn v không có b y kế tn đc lập) được hưng mc ph cấp trách nhiệm hsbng ph cấp phó phòng ca đơn v. Các đơn vkhác đưc hưng ph cp tch nhiệm hs 0,2.

2. Ph cp chc v ca kế toán trưng, ph tch kế toán được tính đ tham gia BHXH, BHYT; Ph cấp tch nhiệm ca kế toán không được tính đ đóng Bo him xã hội, Bảo hiểm y tế.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Chế đ ph cấp kế toán trưng, ph trách kế toán đưc hưng t ngày 01/10/2004. Đi vi nhng người b nhim sau ngày 01/10/2004 thì được hưng phụ cấp t ngày quyết định b nhiệm hoặc phân công nhiệm v làm kế toán. Nguồn kinh phí chi trả, t ngun kinh phí chi hoạt động thưng xuyên hàng năm ca đơn v.

Điu 10. Sở Nội vụ, Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh việc thực hiện qui định này.

Điều 11. Trong quá trình thực hiện có điểm nào chưa rõ hoặc vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ, Sở Tài chính) để xem xét, giải quyết hoặc báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.