cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 32/2007/QĐ-UBND ngày 03/04/2007 Quy định tổ chức, quản lý và vận hành mạng tin học diện rộng của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 32/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Giang
  • Ngày ban hành: 03-04-2007
  • Ngày có hiệu lực: 13-04-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-04-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1834 ngày (5 năm 9 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 20-04-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 20-04-2012, Quyết định số 32/2007/QĐ-UBND ngày 03/04/2007 Quy định tổ chức, quản lý và vận hành mạng tin học diện rộng của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 90/2012/QĐ-UBND ngày 10/04/2012 Về Quy định quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng tin học diện rộng của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2007/QĐ-UBND

Bc Giang, ny 03 tng 4 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH MẠNG TIN HỌC DIỆN RỘNG CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Lut T chc HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Lut Công nghthông tin ngày 29/6/2006;

Căn cứ Quyết định s 112/2001/-TTg ngày 25/7/2001 ca Th tưng Chính ph v việc phê duyệt Đ án Tin hc a qun lý hành chính Nhà nước giai đon 2001-2005;

Xét đ ngh ca Chánh Văn phòng UBND tỉnh Bắc Giang tại T trình s60/TTr-VP, ngày 19 tháng 03 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết đnh này Quy định t chc, qun lý và vn hành mng tin hc diện rng ca U ban nhân dân tỉnh Bc Giang.

Điều 2. Quyết đnh này hiu lc sau 10 ngày, kt ngày .

Điều 3. Giám đốc c sở, th trưng các cơ quan thuc UBND tnh, Ch tch UBND các huyn, thành ph và các đơn vị, nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành./

 

 

TM. U BAN NHÂN N
KT. CHỦ TCH

PCHỦ TCH




Nguyễn Đăng Khoa

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH MẠNG TIN HỌC DIỆN RỘNG CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định s 32/2007/-UBND ngày 03 tng 4 năm 2007 ca UBND tnh Bc Giang)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phm vi điu chnh

Quy định v hot động t chc, qun lý và vn hành mng tin học din rng ca UBND tỉnh Bc Giang (sau đây gọi tắt là mng BGNet), quyền và tch nhiệm ca cơ quan, t chc, nhân (sau đây gọi chung là t chc, nhân) tham gia mng BGNet.

Điều 2. Đối tưng áp dụng

Quy định này áp dụng đi với các t chc, nhân được giao qun lý điu hành, cung cp tng tin và tham gia s dng dch v ca mng BGNet.

Điều 3. Gii thích từ ng

Trong Quy định này, các t ng dưi đây được hiểu như sau:

1. Cơ s h tng thông tin là h thng trang thiết b và quy chun k thut phục vcho vic to lp, truyn dn, thu thp, x, lưu tr, trao đi tng tin s; bao gồm mng truyn dn, thiết b x lý thông tin s, phn mềm và cơ s d liu.

2. Môi trưng mng là môi trưng trong đó thông tin được cung cp, truyền dn, thu thp, x lý, lưu tr và trao đổi thông qua cơ sở htng thông tin.

3. Dch v WEB là dịch v cung cấp điu kin vn hành cho các trang thông tin đin t (Website) phc v ngưi s dụng truy cập qua môi trưng mng.

4. Dch v tên miền DNS là dịch v gp cho ngưi s dụng kết ni mng truy cập mt đa ch Website vi tên thân thin, d nhthay cho các đa ch dng s phc tp, khó nhớ (Ví dụ: www.bacgiang.gov.vn thay cho 221.23.24.12).

5. Dch v thư mc LDAP là giao thc h trợ tìm kiếm thông tin v các đối tưng đưc lưu trữ trong mng tng qua các thuc tính cơ bn ca các đi tưng đó. LDAP h trợ vic phân quyền truy cập khai thác thông tin cho các t chc, nhân tham gia s dụng dch v mng.

6. Mạng Intranet hay mng tin hc dùng riêng, được thiết lập nhằm phục vthun lợi cho việc ng dụng CNTT trong mt t chc (Ví d: Mạng tin hc din rộng ca UBND tỉnh Bc Giang). Intranet có th b cô lập khi các mng bên ngoài như Internet bng cách không cho kết nối gia hai mng hoặc sdụng bc tưng la đngăn cách.

Điều 4. Phm vi, chc năng của BGNet

1. Phạm vi: Mng BGNet là h thống mng tin hc dùng riêng, liên kết các shtng tng tin tại các cơ quan qun lý hành chính nhà nước thuc tỉnh, huyn, thành ph (sau đây gọi tắt là các cơ quan) thành môi trưng mng thống nht.

Thành phn ca mng BGNet gm: Trung tâm Tích hp dữ liu tỉnh Bắc Giang (sau đây gọi tt là Trung tâm THDL); mng máy tính cc b LAN ca các cơ quan; h thống mng kết ni Trung tâm THDL vi các mng LAN thành viên và vi các mng tin hc khác.

2. Chc năng ca mng BGNet: Phc v việc trao đổi, cung cp thông tin h trợ công tác ch đo, qun lý, điều hành ca các quan; cung cp s h tng thông tin đthc hin các dch v hành cnh công trc tuyến qua mng.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Các dch v trong mng BGNet

1. Dch v mc hthng:

Dch vtên miền DNS, dịch v thư mc LDAP, dịch v WEB, thư đin t, bc tưng la, phòng chng Virus, xlý và u trữ s liu, truyền tp tin và d liu đa phương tin.

2. Dch v mc ng dng:

a. Tại các đơn vị: Khai thác trc tuyến các s dữ liu, các phn mm ng dụng, tài nguyên tính toán ti Trung tâm THDL tỉnh và mng máy nh cc b LAN tại các đơn vị.

b. Dch v công cng (đưa ra Internet): Tin tc, th tục hành chính công

Điều 6. Đối tưng s dụng mng BGNet

1. quan, đơn v, cá nhân trong hthng các cơ quan qun lý hành chính nhà nước trc thuc tnh và các huyn, thành phố.

2. Các t chc khác và công dân được s dụng mt phần dịch v ca mng BGNet đ khai thác, trao đổi thông tin và thc hin các dch v hành chính công trc tuyến qua mng.

Điều 7. Trung tâm Tích hp dữ liệu

Trung tâm Tích hp d liu là s h tng thông tin, được xây dng đ thc hin các nhiệm v sau:

1. Kết nối gia c thành phn trong mng BGNet và c mng tin học khác.

2. Cung cấp các dch v mc hthng cho mng BGNet.

3. Cung cấp tài nguyên tính toán, x lý và u trữ d liu đin t ca tỉnh.

4. Cung cấp shtng thông tin phc v trin khai các dch v hành chính công trc tuyến qua mng.

Trung tâm THDL đặt tại tr s UBND tỉnh, do Văn phòng UBND tỉnh quản , vn hành và phát trin.

Điều 8. H thng mng kết ni Trung tâm THDL vi mng máy tính cục bộ LAN ti các đơn v

Hthống mng kết ni Trung tâm THDL vi mng máy tính cc b LAN tại các đơn v bao gồm các mng vt lý (cáp quang, cáp đng, mng riêng o VPN) và các quy chuẩn k thut kết nối mng.

Văn phòng UBND tnh là quan ch trì qun lý, vn hành và phát trin hthống mng kết ni Trung tâm THDL với mng máy tính cc b LAN tại các đơn v.

Điều 9. Mng máy tính cục bộ LAN ti các đơn v

Mạng máynh cc b LAN tại các đơn v bao gồm: các thiết b tin hc và hthống cáp mng; các tiêu chuẩn kết nối, phần mm và s d liu.

c s, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND c huyn, tnh phlà cơ quan qun , vn hành và phát trin mng máy tính cc b LAN thuộc phm vi đơn vị.

Các mng cc b LAN tham gia mng BGNet phi đảm bo các quy định kthut an toàn mng; vic kết ni với mng Internet phải tuân th các quy định hin hành ca Chính ph (có bc tưng la và các phương tin bảo mt).

Điều 10. Cơ quan điều phi mng BGNet

Văn png UBND tỉnh là quan điu phi mng BGNet, có trách nhiệm chtrì, phi hp vi các quan liên quan trong việc tham mưu gp UBND tnh thc hin vic qun lý, vn hành và phát triển mng BGNet.

1. Nhiệm v điu phối gm:

a. Quản lý cơ s h tng thông tin ca Trung tâm THDL, h thng mng kết ni Trung tâm THDL với mng máynh cc b LAN các đơn v, vi mng tin hc din rng ca Chính ph CPNet và các mng tin hc khác.

b. Qun tr các h thng thông tin ca tỉnh được cài đt ti Trung tâm THDL. Thc hin phân cp và phân quyền khai thác d liệu ng chung cho các đi tưng s dng mng BGNet, đnh k sao lưu d liu, phòng nga s c.

c. Hưng dn c đơn v áp dng quy chun k thut do Chính ph quy định vic ch hp c thông tin s trong h thng mng tin hc din rng ca Chính ph CPNet và c bin pháp đm bo an ninh thông tin, phòng chng virus.

d. Lập kế hoch đm bảo việc vận hành, sa cha, bảo t thay thế, b sung, nâng cp các thiết b tin hc và dch v mc hthng.

e. Tham mưu, đ xuất các biện pháp nâng cao hiu quả s dng, đảm bảo an ninh thông tin và nâng cp, phát triển mng BGNet.

2. Trung tâm Tin hc thuc Văn png UBND tnh giúp Chánh Văn phòng UBND tỉnh thc hin nhiệm v điều phối theo quy định ti Khoản 1 điều này.

Điều 11. Quyền hạn của tổ chức, cá nhân tham gia sử dụng mạng BGNet

T chc, nhân tham gia s dụng mng BGNet các quyền hn sau:

1. Được quyền khai thác các tài nguyên thông tin trong mng BGNet theo quyền hn do quan điu phối mng BGNet quy định.

2. T chi cung cấp hoặc tiếp nhn thông qua môi tng mng những thông tin trái với quy định ca pháp lut hoặc nếu đ tin cậy và bí mật ca thông tin không đảm bảo khi truyền qua mng và phải chu tch nhiệm vquyết đnh ca mình.

3. Đ xuất với quan điều phi mng các bin pháp phát triển mng BGNet, tạo lp sn phẩm công nghthông tin, duy t và làm tăng giá tr các ngun tài nguyên tng tin.

Điều 12. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tham gia sử dụng mạng BGNet

1. T chc, nhân tham gia s dng mng BGNet có trách nhim:

a. Đm bảo tính trung thc, cnh xác, đy đ và chu trách nhiệm v ni dung tng tin do mình cung cấp trên môi trưng mng.

b. n trng quyền và li ích hp pháp ca ch s hu thông tin và không gây cản trở cho việc sdng tng tin phc v lợi ích công cng theo quy định ca pháp lut.

c. Không t ý cài đt, xoá b hoặc can thiệp vào bt k phần mm dùng chung nào được cài đt trong mng BGNet nếu không được s đồng ý ca cơ quan điu phối.

d. Không tiết l tên, mật khẩu truy cập ca mình và ca t chc, nhân khác khi chưa đưc phép; tuân th các quy đnh ca cơ quan điu phối mng trong vic truy nhp, khai thác s dng mng BGNet.

2. Ngoài các quy định ti Khoản 1 điều này, t chc, nhân trong các quan quản lý hành chính nhà nưc thuc tỉnh, huyn, thành ph trách nhim:

a. Quản lý s dng các thiết b, phn mm và s dliu đưc giao; trong quá trình s dụng, nếu xy ra s cố phi thông báo ngay cho b phn chuyên trách CNTT ca đơn vbiết đ x. Tại máy nh do mình sdng phi có các công c phòng chng virus và bo đm an ninh thông tin, nếu chưa phi yêu cầu b phận chuyên tch CNTT cài đt.

b. Không t ý thay đổi v trí, kết cu h thống mng; không can thip vào phn cng ca các thiết b tin hc, trừ trưng hp được phân công.

Điều 13. Loi thông tin đưc phép hoc không đưc phép trao đi trong mng BGNet

1. Các th loại thông tin đưc phép trao đi trong mng BGNet:

a. Công báo Chính phủ, các văn bản quy phạm pháp luật ca Hi đồng nhân dân và U ban nhân dân các cấp ban hành;

b. Các báo cáo định k, báo cáo đt xuất v kinh tế-xã hi (tun, tháng, quý, 6 tháng, năm); các chương trình, lch công tác;

c. Các văn bản hành chính thông thưng khác;

d. Thông tin chuyên đề;

e. Thư đin t trao đổi công tác;

f. Các tng tin khác khi đưc cp thẩm quyền cho phép.

2. Các th loi thông tin kng được phép trao đi qua mng BGNet là các tng tin mật theo quy định ca Nhà nước.

Điều 14. Chun CNTT và thông tin

1. Chun CNTT

a. Tuân th quy đnh ca Ban Điu hành Đ án 112 Chính ph trong việc chun hoá v kthuật và công ngh đi vi mng CPNet; giao thc kết ni gia các mng thành phn thuc mng BGNet là TCP/IP đi vi đưng truyền tc đ cao (SHDSL, ADSL, cáp quang) và PPP đi với kết ni quay s qua đưng đin thoại c định.

b. Các thiết b phần cng đưa vào s dng trong h thng cần đảm bảo nh tương tch vi các chuẩn đang được áp dng trong hệ thống, đáp ng các yêu cu về cht lưng, bo hành sản phẩm và các tiêu chuẩn khác theo quy định.

2. Chun thông tin

a. Toàn văn văn bn, báo cáo gi, nhận qua mng BGNet đưc trình bày theo mẫu quy định tại Thông tư Liên tịch s 55/TTLT-BNV-VPCP ngày 06 tháng 5 năm

2005 ca B Nội v và Văn phòng Chính ph hưng dn v th thc, k thuật trình bày văn bn.

b. Khi trin khai xây dng các ứng dng mới phải đáp ứng các yêu cầu chuẩn hoá ni dung thông tin qun lý hành chính; các môi trưng phát trin ứng dụng phi đảm bảo tính hợp lý và tương thích vi các hthng sẵn có.

Điều 15. Bo vệ thông tin dữ liệu

1. Các quan được giao quản lý các h thống tng tin trong mng BGNet phải định k sao chép, lưu trữ các phn mm và sở d liu ti Trung tâm THDL hoặc ti mng máy tính cc b LAN các đơn v.

2. Văn phòng UBND tnh chu trách nhim ch trì, phi hp vi S Bưu chính, Vin thông áp dng các bin pháp an ninh thông tin cho mng BGNet; bo v c cơ s d liu; t chc phân quyn cho ngưi s dụng và c mng thành viên khác khai thác thông tin trong mng BGNet theo chc năng, nhiệm v đưc phân công; thưng xuyên kim tra hot động ca c h thống thông tin trong mng BGNet đ kp thi phát hin c s c và m gii pháp khc phc.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 16. Trách nhim của Chánh Văn phòng U ban nhân dân tnh

1. Ch trì, phi hp nghiên cu, đxut về công tác ch đo, quản lý và t chc thc hin các bin pháp phát trin mng, áp dng chuẩn công ngh thông tin và thông tin trao đi qua mng phù hp cho tng lĩnh vc và giai đon ng dng; đảm bảo hoạt đng an toàn, n định ca mng BGNet; đnh k kiểm tra tình hình vận hành và báo cáo v Uban nhân dân tỉnh, Ban Ch đo phát trin công ngh thông tin tỉnh và Ban Điu hành Đán tin hc hoá quản lý hành chính Nhà nước tnh.

2. Tổng hp, x lý tng tin và đưa lên Trang thông tin đin t phc v điu hành ca UBND tỉnh phục v c đơn v khai thác thông qua mng BGNet.

3. D toán kinh phí hàng năm chi cho hot động và phát trin mng BGNet.

Điều 17. Trách nhim của giám đc các sở, thủ trưng các quan thuc UBND tnh, Chủ tch UBND các huyện, thành ph

1. Phi hp vi cơ quan điu phi mng BGNet trong vic khai thác, vn hành, bo vmng.

2. T chc qun , khai thác, s dụng và phát trin các mng máy nh cc bLAN, các phần mm và s d liu thuc phạm vi đơn v. Thưng xuyên t chc đào to, cập nht kiến thc v CNTT cho cán b chuyên trách CNTT và cán bnghiệp v.

3. Chu tch nhiệm v ni dung thông tin do các đơn v, nhân thuc phạm vi quản lý trao đi trong mng BGNet.

4. Khi các mng cc b LAN thuc phm vi qun lý nhu cầu kết nối, mở rng thêm mng thành phn hoặc máy trm mới phi thông báo cho cơ quan điu phối mng biết đđưa vào danh mc qun lý trước khi đưa vào s dng.

5. Kịp thời phát hin, đ xuất kiến ngh với U ban nhân dân tnh và cơ quan điu phối về các bin pháp quản , s dụng và phát triển mng BGNet.

Điều 18. Trách nhim của bộ phn chuyên trách CNTT

Bộ phn chuyên trách CNTT tại các cơ quan do th tng cơ quan phân công, có nhiệm v gp th trưng quan thc hin các công việc sau:

1. Qun tr h thống mng cc b LAN ca đơn v; đảm bảo s kết ni tng suốt gia các thiết b trong mng cc b LAN; phi hp với Trung tâm Tin hc - Văn png UBND tnh đm bảo kết nối thông sut với mng BGNet.

2. Qun tr các s dliu dùng chung ca đơn v và phn cơ s dliệu ca mng BGNet được phân quyền qun lý; phân quyền khai thác dliu cho các đối tưng người dùng; bảo mt, sao lưu d liu; phòng chng virus trong mng cc bLAN; hưng dn, h trợ ngưi sdng trong đơn v vn hành các h thng thông tin đúng quy định.

3. Lp kế hoch bo trì, thay thế, b sung, thay đi v t lắp đt các thiết b tin hc được phân công quản lý.

4. Khi máy tính hỏng hay cần sửa chữa, thay thế, nhất thiết phải gỡ thiết bị lưu trữ thông tin hoặc xoá hết các thông tin dữ liệu và các phần mềm ứng dụng liên quan đến công tác điều hành quản lý của đơn vị được lưu trong máy trước khi giao cho đơn vị sửa chữa.

5. Duy trì thực hiện quy định về quản lý, sử dụng mạng máy tính cục bộ LAN và đề xuất các vấn đề liên quan đến việc ứng dụng, phát triển CNTT tại cơ quan.

Điều 19. Điều khoản thi hành

Giao cho Chánh Văn phòng UBND tỉnh ch trì, phối hợp với Sở Bưu chính, Viễn thông và các quan liên quan kiểm tra, kiểm soát cht ch việc thc hin Quy định này.

T chc, cá nhân vi phm Quy định, làm thit hi đến tài sn, thiết b thông tin, d liu ca mng BGNet s b x lý theo quy định hin hành ca pháp lut.

Trong quá trình thc hin nếu có vưng mắc, các t chc, đơn vị, cá nhân phản ánh vVăn phòng UBND tỉnh đtng hp trình UBND tỉnh xem xét, quyết đnh./.