cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 27/03/2007 Về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 11/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Ngày ban hành: 27-03-2007
  • Ngày có hiệu lực: 06-04-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 31-10-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1304 ngày (3 năm 6 tháng 29 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 31-10-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 31-10-2010, Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 27/03/2007 Về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 38/2010/QĐ-UBND ngày 21/10/2010 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 11/2007/QĐ-UBND

Đà Lạt, ngày 27 tháng 03 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ MỨC THU, NỘP, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở, QUYỀN SỞ HỮU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí - lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng V/v quy định danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí và 02 quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Căn cứ công văn số 111/HĐND-TT ngày 22/3/2007 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc thống nhất mức thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Liên tịch: Sở Tài chính - Cục Thuế Lâm Đồng tại Tờ trình số 54 /TTr-LT ngày 15 tháng 01 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:

1. Mức thu:

NỘI DUNG

Mức thu (đồng/giấy)

Đô thị

Nông thôn

a) Đối với việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu:

 - Cho cá nhân

 - Cho tổ chức

 

 

100.000

300.000

 

 

50.000

200.000

b) Đối với việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng lần đầu:

 - Cho cá nhân

 - Cho tổ chức

 

 

300.000

400.000

 

 

300.000

400.000

c) Đối với việc cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở:

40.000

20.000

d) Đối với việc cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng:

40.000

40.000

2. Đối tượng nộp và cơ quan tổ chức thu lệ phí:

a) Đối tượng nộp lệ phí:

- Đối với cấp giấy Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở: Theo quy định tại Điều 49 - Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ;

- Đối với cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng: Theo quy định tại Điều 2 - Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ.

b) Cơ quan tổ chức thu lệ phí:

- Đối với cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở: Là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 45 - Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ.

- Đối với cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng: Là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 4 - Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ.

3. Tỷ lệ điều tiết để lại:

Cơ quan, tổ chức thu phí được để lại 75% trên tổng số thực thu để chi cho công tác tổ chức thu phí; số còn lại 25% nộp toàn bộ vào NSNN.

4. Quản lý sử dụng số tiền lệ phí thu được:

Biên lai chứng từ thu phí thực hiện theo đúng quy định của Bộ Tài chính (do ngành Thuế phát hành) và theo hướng dẫn của Cục Thuế Lâm Đồng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Giao Sở Tài chính, Cục Thuế hướng dẫn các đơn vị và các địa phương về biên lai, ấn chỉ; thực hiện thu, nộp, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán theo quy định;

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành trong tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./-

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Quang Thái