cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 27/03/2007 Về Đơn giá đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 17/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Phước
  • Ngày ban hành: 27-03-2007
  • Ngày có hiệu lực: 06-04-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 06-07-2007
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 91 ngày ( 3 tháng 1 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 06-07-2007
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 06-07-2007, Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 27/03/2007 Về Đơn giá đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 26/06/2007 Về đơn giá đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 17/2007/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 27 tháng 3 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh lương tối thiểu;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 715/2000/TTTL-TCĐC-BTC ngày 10/5/2000 của Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) và Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán công tác đo đạc, lập bản đồ;
Căn cứ Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/5/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 67/TTr-STNMT ngày 22/3/2007, (kèm theo Công văn số 130/STP-XDVB ngày 13/12/2006 của Sở Tư pháp),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước. (có đơn giá kèm theo).

Điều 2. Đơn giá này được áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh cho các công trình đo đạc chính quy định sử dụng vốn ngân sách Nhà nước và cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Các chi phí chưa tính trong đơn giá, gồm các khoản và định mức như sau:

1. Chi phí khảo sát thiết kế, lập luận chứng kinh tế kỹ thuật

a) Đối với các luận chứng có tổng chi phí trực tiếp và chi phí chung dưới 1 tỷ đồng:

- 8% chi phí trực tiếp cho công tác ngoại nghiệp

- 4% chi phí trực tiếp cho công tác nội nghiệp

- 5% cho công tác biên vẽ, chế bản, in bản đồ.

b) Đối với các luận chứng có tổng chi phí trực tiếp và chi phí chung từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng:

- 6% chi phí trực tiếp cho công tác ngoại nghiệp

- 3% chi phí trực tiếp cho công tác nội nghiệp

- 4% chi phí trực tiếp cho công tác biên vẽ, chế bản, in bản đồ.

c) Đối với các luận chứng có tổng chi phí trực tiếp và chi phí chung từ 3 tỷ đồng trở lên:

- 5% chi phí trực tiếo cho công tác ngoại nghiệp

- 2% chi phí trực tiếp cho công tác nội nghiệp

- 3% cho công tác biên vẽ, chế bản, in bản đồ.

2. Chi phí kiểm tra nghiệm thu

- 3% tổng chi phí trực tiếp và chi phí chung cho công tác ngoại nghiệp

- 2% tổng chi phí trực tiếp và chi phí chung cho công tác nội nghiệp, bản vẽ chế bản, in bản đồ

Đơn giá trên chưa bao gồm thuế VAT, khi thanh toán sẽ tính thêm thuế VAT theo Luật thuế VAT.

Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 47/2003/QĐ-UB ngày 15/5/2003 của UBND tỉnh Bình Phước về việc ban hành Đơn giá lập lưới địa chính, đo đạc lập bản đồ địa chính.

Điều 4. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Điều 5. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị và Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Văn Tòng

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN