cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày 16/03/2007 Ban hành bảng quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc thuộc địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 14/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Ngày ban hành: 16-03-2007
  • Ngày có hiệu lực: 26-03-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 18-07-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 480 ngày (1 năm 3 tháng 25 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 18-07-2008
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 18-07-2008, Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày 16/03/2007 Ban hành bảng quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc thuộc địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 08/07/2008 Về Bảng quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 14/2007/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 16 tháng 03 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 11/2005/QĐ-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức chi phí lập dự án và thiết kế xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 1073/TTr-SXD-STC ngày 22 tháng 12 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành bảng Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở và vật kiến trúc thuộc địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Xây dựng phối hợp các Sở Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế và các ngành có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cùng các ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 104/2004/QĐ-UB ngày 30 tháng 12 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Ngọc Sương

 

BẢNG QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày 16 tháng 03 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đích của việc ban hành bảng quy định

1. Lập kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản ngắn hạn và dài hạn.

2. Làm căn cứ để tính thuế đối với doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng cơ bản; tính lệ phí trước bạ quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu công trình xây dựng.

3. Làm căn cứ để tính giá trị bồi thường nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên đất theo Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng

Bảng quy định này thống nhất đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân tạo lập hợp pháp thuộc địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Phân cấp nhà, loại nhà

1. Phân cấp nhà:

Nhà ở được phân cấp theo Thông tư số 05/BXD/ĐT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở, gồm có: nhà cấp I, nhà cấp II, nhà cấp III, nhà cấp IV và nhà tạm.

2. Phân loại nhà:

- Nhà ở biệt thự, nhà ở xây kiểu Pháp, nhà ở độc lập, nhà ở liên kế.

- Nhà vệ sinh có hầm tự hoại + nhà tắm.

- Nhà lắp ghép, nhà xưởng, nhà kho.

- Các vật kiến trúc khác.

Điều 4. Cách xác định đơn giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc

1. Đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng (tính bình quân trên 1m2 sàn) và vật kiến trúc trên đất áp dụng bộ đơn giá xây dựng cơ bản theo Quyết định số 1446/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang, bao gồm: chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công, điện, nước và các chi phí khác để xây dựng hoàn thành công trình.

2. Đối với giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc tại các huyện, thị xã, thành phố thì tính thêm hệ số khu vực, cụ thể như sau:

- Thành phố Rạch Giá : 1,025

- Thị xã Hà Tiên : 1,09 (xã Tiên Hải: 1,26)

- Huyện An Biên : 1,09

- Huyện An Minh : 1,10

- Huyện Châu Thành : 1,05

- Huyện Giồng Riềng : 1,07

- Huyện Gò Quao : 1,08

- Huyện Hòn Đất : 1,05

- Huyện Kiên Hải : 1,20 (xã An Sơn: 1,26; xã Lại Sơn: 1,24)

- Huyện Kiên Lương : 1,07 (xã Hòn Nghệ: 1,24; xã Sơn Hải: 1,25)

- Huyện Phú Quốc : 1,25 (đảo Thổ Châu: 1,32)

- Huyện Tân Hiệp : 1,04

- Huyện Vĩnh Thuận : 1,12.

Điều 5. Đơn giá xây dựng mới nhà ở đối với nhà độc lập

1. Nhà ở biệt thự:

a. Nhà ở biệt thự 1 tầng (trệt)

Móng bê tông cốt thép có gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép, khung cột bê tông cốt thép, tường xây gạch, mái ngói hoặc tôn giả ngói đơn giá 2.738.000 đồng/m2.

b. Nhà ở biệt thự 2 tầng trở lên

Móng bê tông cốt thép có gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép, khung cột bê tông cốt thép, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch, mái ngói hoặc tôn giả ngói đơn giá 2.632.000 đồng/m2.

c. Nhà ở biệt thự 2 tầng trở lên

Móng bê tông cốt thép không gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép, khung cột bê tông cốt thép, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch, mái ngói hoặc tôn giả ngói đơn giá 2.569.000 đồng/m2.

2. Nhà ở xây kiểu Pháp 1 tầng (trệt):

Móng xây bằng đá hoặc gạch thẻ, cột gạch, tường xây gạch thẻ dày lớn hơn hoặc bằng 20 cm, sườn mái gỗ, mái lợp ngói các loại đơn giá 1.700.000 đồng/m2.

3. Nhà cấp I ký hiệu C1:

Móng bê tông cốt thép có gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép, khung cột bê tông cốt thép, sàn bê tông cốt thép, tường gạch; trần và trang trí nội thất nhà được sử dụng bằng vật liệu khó cháy, có khu vệ sinh trong nhà.

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Mái

ĐV tính

Nền gạch Ceramic, gạch men

Nền gạch bông

Nền gạch tàu, láng xi măng

Bê tông cốt thép

m2

C1.01: 2.415

C1.02: 2.385

C1.03: 2.365

Ngói các loại

m2

C1.04: 2.355

C1.05: 2.305

C1.06: 2.255

Tôn sóng vuông, màu, giả ngói

m2

C1.07: 2.255

C1.08: 2.225

C1.09: 2.205

Tôn sóng tròn

m2

C1.10: 2.205

C1.11: 2.175

C1.12: 2.145

Fibro ciment

m2

C1.13: 2.185

C1.14: 2.155

C1.15: 2.125

4. Nhà cấp II ký hiệu C2:

a. Móng bê tông cốt thép có gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép, khung cột bê tông cốt thép, sàn bê tông cốt thép, tường gạch, có sênô và ôvăng, không có trần, không có khu vệ sinh trong nhà.

 Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Mái

ĐV tính

Nền gạch Ceramic, gạch men

Nền gạch bông

Nền gạch tàu, láng xi măng

Bê tông cốt thép

m2

C2.01: 1.937

C2.02: 1.922

C2.03: 1907

Ngói các loại

m2

C2.04: 1.922

C2.05: 1.902

C2.06: 1.887

Tôn sóng vuông, màu, giả ngói

m2

C2.07: 1.902

C2.08: 1.877

C2.09: 1.862

Tôn sóng tròn

m2

C2.10: 1.877

C2.11: 1.842

C2.12: 1.822

Fibro ciment

m2

C2.13: 1.842

C2.14: 1.832

C2.15: 1.812

b. Trường hợp nhà móng bê tông cốt thép không gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép thì đơn giá áp dụng theo giá nhà cùng loại, hạng tính giảm 92.000 đồng/m2 .

5. Nhà cấp III ký hiệu C3:

a. Móng bê tông cốt thép có gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép, khung cột bê tông cốt thép, tường gạch, có sênô và ôvăng, không có trần, không có khu vệ sinh trong nhà.

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Mái

ĐV tính

Nền gạch Ceramic, gạch men

Nền gạch bông

Nền gạch tàu, láng xi măng

Nền đất

Ngói các loại

m2

C3.01: 1.543

C3.02: 1.515

C3.03:1.501

C3.04:1.451

Tôn sóng vuông màu, giả ngói

m2

C3.05: 1.517

C3.06: 1.489

C3.07:1.476

C3.08:1.425

Tôn sóng tròn

m2

C3.09: 1.475

C3.10: 1.446

C3.11:1.433

C3.12:1.382

Fibro ciment

m2

C3.13: 1.471

C3.14: 1.443

C3.15:1.430

C3.16:1.379

Lá các loại

m2

C3.17: 1.467

C3.18: 1.418

C3.19: 1.405

C3.20: 1.355

b. Móng xây gạch hoặc đá các loại có gia cố cừ tràm, khung cột bê tông cốt thép, tường gạch, có sênô và ôvăng, không có trần, không có khu vệ sinh trong nhà.

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Mái

ĐV tính

Nền gạch Ceramic, gạch men

Nền gạch bông

Nền gạch tàu, láng xi măng

Nền đất

Ngói các loại

m2

C3.21: 1.525

C3.22: 1.498

C3.23: 1.485

C3.24: 1.358

Tôn sóng vuông màu, giả ngói

m2

C3.25: 1.452

C3.26: 1.425

C3.27: 1.412

C3.28: 1.310

Tôn sóng tròn

m2

C3.29: 1.410

C3.30: 1.383

C3.31:1.369

C3.32: 1.268

Fibro ciment

m2

C3.33: 1.406

C3.34: 1.379

C3.35: 1.367

C3.36: 1.264

Lá các loại

m2

C3.37: 1.392

C3.38: 1.365

C3.39: 1.352

C3.40: 1.250

c. Trường hợp nhà móng bê tông cốt thép hoặc xây gạch không gia cố cừ tràm, khung cột bê tông cốt thép đơn giá áp dụng theo giá nhà cùng loại, hạng tính giảm 92.000 đồng/m2 .

6. Nhà cấp IV ký hiệu C4:

Móng xây gạch thẻ hoặc đá các loại, cột xây gạch hoặc bê tông cốt thép đúc sẳn lắp ghép, tường gạch, có sênô và ôvăng, không có trần, không có khu vệ sinh trong nhà.

 Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Mái

ĐV tính

Nền gạch Ceramic, gạch men

Nền gạch bông

Nền gạch tàu, láng xi măng

Nền đất

Ngói các loại

m2

C4.01: 974

C4.02: 946

C4.03: 943

C4.04: 829

Tôn sóng vuông, màu, giả ngói

m2

C4.05: 919

C4.06: 892

C4.07: 888

C4.08: 774

Tôn sóng tròn

m2

C4.09: 908

C4.10: 882

C4.11: 878

C4.12: 763

Fibro ciment

m2

C4.13: 850

C4.14: 869

C4.15: 810

C4.16: 705

Lá dừa nước

m2

C4.17: 765

C4.18: 739

C4.19: 706

C4.20: 691

Lá chằm đốp

m2

C4.21: 757

C4.22: 732

C4.23: 729

C4.24: 672

7. Nhà tạm (cây, lá) ký hiệu T:

Nhà vách tôn, ván hoặc lá, bó nền xây gạch hoặc đá các loại, không có trần.

a. Khung cột thép các loại, gỗ xẻ quy cách hoặc gỗ có đường kính lớn hơn 15 cm.

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Mái

ĐV tính

Nền gạch Ceramic, gạch men

Nền gạch bông

Nền gạch tàu, láng xi măng

Nền đất

Tôn sóng vuông, màu, giả ngói

m2

T.01: 469

T.02: 445

T.03: 435

T.04: 358

Tôn sóng tròn

m2

T.05: 419

T.06: 395

T.07: 364

T.08: 308

Fibro ciment

m2

T.09: 415

T.10: 392

T.11: 360

T.12: 304

Lá dừa nước

m2

T.13: 398

T.14: 375

T.15: 344

T.16: 288

Lá chằm đốp

m2

T.17: 393

T.18: 370

T.19: 339

T.20: 283

b. Khung cột tràm, bạch đàn hoặc gỗ tạp có đường kính từ 10 cm đến 15 cm.

Đơn vị tính : 1.000 đồng/m2

Mái

ĐV tính

Nền gạch Ceramic, gạch men

Nền gạch bông

Nền gạch tàu, láng xi măng

Nền đất

Tôn sóng vuông, màu, giả ngói

m2

T.21: 358

T.22: 335

T.23: 285

T.24: 245

Tôn sóng tròn

m2

T.25: 308

T.26: 330

T.27: 275

T.28: 235

Fibro ciment

m2

T.29: 305

T.30: 310

T.31: 265

T.32: 225

Lá dừa nước

m2

T.33: 295

T.34: 270

T.35: 255

T.36: 215

Lá chằm đốp

m2

T.37: 289

T.38: 275

T.39: 245

T.40: 205

c. Khung cột tràm, bạch đàn hoặc gỗ tạp có đường kính nhỏ hơn 10 cm.

Đơn vị tính : 1.000 đồng/m2

Mái

ĐV tính

Nền gạch Ceramic, gạch men

Nền gạch bông

Nền gạch tàu, láng xi măng

Nền đất

Tôn sóng vuông, màu, giả ngói

m2

T.41: 317

T.42: 293

T.43: 262

T.44: 206

Tôn sóng tròn

m2

T.45: 267

T.46: 243

T.47: 212

T.48: 156

Fibro ciment

m2

T.49: 263

T.50: 239

T.51: 209

T.52: 152

Lá dừa nước

m2

T.53: 253

T.54: 229

T.55: 199

T.56: 142

Lá chằm đốp

m2

T.57: 248

T.58: 224

T.59: 193

T.60: 137

d. Nhà có mái lợp bằng ngói thì được tính thêm 55.000 đồng/m2 so với mái lợp tôn sóng vuông cho nhà cùng loại, hạng theo khoản 7 Điều này .

đ. Nhà có sàn ván các loại thì tính theo đơn giá nhà cùng loại, hạng nền đất và tính thêm từng loại sàn cụ thể theo khoản 9 Điều 8 của bảng Quy định này.

Điều 6. Đơn giá xây dựng mới nhà ở đối với nhà liên kế

Trường hợp nhà C1, C2, C3, C4 và nhà tạm (T) xây dựng liên kế đơn giá được tính cụ thể như sau:

1. Vách chung đơn giá nhà áp dụng theo bảng giá nhà cùng cấp, cùng loại, hạng như nhà độc lập nhân với hệ số giảm 5% chung 1 vách; giảm 10% chung 2 vách.

2. Vách nhờ đơn giá nhà áp dụng theo bảng giá nhà cùng cấp, cùng loại, hạng như nhà độc lập nhân với hệ số giảm 15% nhờ 1 vách; giảm 20% nhờ 2 vách.

3. Nhà không vách đơn giá nhà được tính bằng 70% giá nhà cùng cấp, cùng loại, hạng như nhà độc lập của bảng Quy định này.

Điều 7. Đơn giá xây dựng mới nhà ở có vật kiến trúc gắn liền

1. Nhà có ban công, sảnh, hành lang có cột đỡ đơn giá được tính bằng 70% giá nhà cùng cấp, cùng loại, hạng như nhà độc lập của bảng Quy định này.

2. Nhà có đóng trần, đóng Lamri, tường ốp gạch men các loại thì được tính thêm giá từng hạng mục theo khoản 12 Điều 8 của bảng Quy định này.

3.Nhà có gác gỗ để ở mà cao độ từ mặt sàn gác đến mái tương đương bằng một tầng nhà (chiều cao lớn hơn hoặc bằng 3 mét) thì diện tích gác gỗ được tính bằng 50% đơn giá nhà cùng cấp, cùng loại, hạng của bảng Quy định này.

4. Nhà có gác gỗ để ở mà cao độ từ mặt sàn gác đến mái nhỏ hơn 3 mét thì diện tích gác gỗ được tính theo khoản 12 Điều 8 của bảng Quy định này.

5. Nhà có khu vệ sinh + nhà tắm trong hoặc ngoài nhà thì được tính thêm giá nhà vệ sinh + nhà tắm theo khoản 1 Điều 8 của bảng Quy định này.

Điều 8. Đơn giá xây dựng mới công trình xây dựng và vật kiến trúc

1. Nhà vệ sinh có hầm tự hoại + nhà tắm

 Đơn vị tính: 1.000đồng/m2

Ký hiệu

Loại nhà vệ sinh + nhà tắm

ĐV tính

Đơn giá

WC.1

Tường xây gạch, ốp gạch men các loại, mái tôn, có Lavabo, vòi tắm và gương sen .

m2

3.546

WC.2

Tường xây gạch, không ốp gạch, mái tôn, có Lavabo, vòi tắm và gương sen .

m2

3.200

WC.3

Tường xây gạch, mái tôn hoặc Fibro ciment, ốp gạch men các loại.

m2

2.773

WC.4

Tường xây gạch, mái tôn hoặc Fibro ciment, không ốp gạch.

m2

2.353

WC.5

Vách tôn hoặc ván, mái tôn hoặc Fibro ciment.

m2

1.520

WC.6

Vách tôn hoặc ván, mái lá.

m2

1.498

- Trường hợp nhà tắm riêng biệt không có khu vệ sinh thì được tính bằng 50% giá nhà cùng cấp, cùng loại, hạng của bảng Quy định này.

2. Nhà lắp ghép

- Nhà khung sắt tiền chế mái tôn, bó nền xây gạch hoặc đá các loại, vách tôn hoặc xây gạch, nền láng vữa xi măng đơn giá 479.000 đồng/m2

- Nhà khung sắt tiền chế mái tôn, bó nền xây gạch hoặc đá các loại, không vách, nền láng vữa ximăng đơn giá 377.000 đồng/m2.

3. Nhà xưởng, nhà kho

- Nhà xưởng, nhà kho và các hạng mục xây dựng khác có mái che, có vách được tính bằng 80% đơn giá nhà cùng cấp, cùng loại, hạng của bảng Quy định này.

- Nhà xưởng, nhà kho và các hạng mục xây dựng khác có mái che, không vách được tính bằng 50% đơn giá nhà cùng cấp, cùng loại, hạng của bảng Quy định này.

4. Các loại lò đốt:

- Lò sấy lúa, lò đường đơn giá tính căn cứ theo chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công. Trường hợp không có chứng từ thì căn cứ vào kết quả đo đạc thực tế để tính toán theo đơn giá bình quân 420.000 đồng/m2 đế lò.

- Lò quay heo, lò nấu các loại có diện tích nhỏ hơn 5m2 đơn giá theo chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công. Trường hợp không có chứng từ thì căn cứ vào kết quả đo đạc thực tế để tính theo đơn giá bình quân 400.000 đồng/m2 đế lò.

5. Mái che tạm

- Khung cột gỗ, mái tôn hoặc Fibro ciment đơn giá 80.000 đồng/m2.

- Khung cột gỗ, mái tấm nhựa, thảo bạt hoặc lá đơn giá 50.000 đồng/m2.

- Khung cột gỗ, vách thảo bạt hoặc lá đơn, không mái đơn giá 40.000 đồng/m2.

6. Chuồng trại chăn nuôi cố định:

a. Chuồng trại chăn nuôi của hộ gia đình:

- Cột xây gạch, tường gạch, mái tôn hoặc lá, nền láng xi măng đơn giá 150.000 đồng/m2 .

- Cột gỗ, vách tôn, lá hoặc gỗ tạp, mái tôn hoặc lá, nền láng xi măng đơn giá 110.000 đồng/m2 .

- Cột gỗ, vách lá hoặc phên tre, mái tôn hoặc lá, nền đất đơn giá 50.000 đồng/m2.

b. Chuồng trại chăn nuôi công nghiệp, trại giống, trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm của các trung tâm phát triển giống cây, con: giá hỗ trợ được tính bằng 70% đơn giá nhà cùng cấp, cùng loại, hạng theo bảng Quy định này.

7. Hàng rào các loại:

a. Hàng rào tường xây gạch

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Loại hàng rào

ĐV tính

Móng BTCT, trụ BTCT

Móng gạch, đá, trụ gạch

Tường xây 10 cm + song sắt các loại có trát vữa xi măng

m2

559

273

Tường xây 10 cm + song sắt các loại không trát vữa xi măng

m2

518

230

Tường xây 20 cm + song sắt các loại có trát vữa xi măng

m2

609

307

Tường xây 20 cm + song sắt các loại không trát vữa xi măng

m2

556

264

Tường xây 10 cm + khung lưới B40 có trát vữa xi măng

m2

560

190

Tường xây 10 cm + khung lưới B40 không trát vữa xi măng

m2

508

227

Tường xây 20 cm + khung lưới B40 có trát vữa xi măng

m2

565

264

Tường xây 20 cm + khung lưới B40 không trát vữa xi măng

m2

512

218

Tường xây gạch dày 10 cm có trát vữa xi măng

m2

457

184

Tường xây gạch dày 10 cm không trát vữa xi măng

m2

360

98

Tường xây gạch dày 20 cm có trát vữa xi măng

m2

510

260

Tường xây gạch dày 20 cm không trát vữa xi măng

m2

435

145

b. Các loại hàng rào khác:

- Hàng rào trụ sắt hình, trụ đá và các loại vật liệu khác để kéo rào lưới B40, chỉ tính hỗ trợ công tháo dỡ, di dời đi chỗ khác là 25.000 đồng/mét dài.

- Hàng rào trụ sắt hình, trụ đá và các loại vật liệu khác để kéo dây chì gai, chỉ tính hỗ trợ công tháo dỡ, di dời đi chỗ khác là 20.000 đồng/mét dài.

- Hàng rào bằng trụ gỗ, trụ tre để kéo dây chì gai, chỉ tính hỗ trợ công tháo dỡ, di dời đi chỗ khác là 15.000 đồng/mét dài.

- Hàng rào bằng cây kiểng chỉ tính hỗ trợ công đào cây di dời đi chỗ khác là 20.000 đồng/mét dài (không tính theo loại cây).

8. Cống, mương thoát nước

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m

Tên hạng mục

ĐV tính

Đơn giá

Cống ly tâm bê tông cốt thép đường kính ống 20 cm

m

205

Cống ly tâm bê tông cốt thép đường kính ống 40 cm

m

439

Cống ly tâm bê tông cốt thép đường kính ống 60 cm

m

741

Cống ly tâm bê tông cốt thép đường kính ống 80 cm

m

954

Cống ly tâm bê tông cốt thép đường kính ống 100 cm

m

1.296

Cống bê tông cốt thép đổ tại chỗ các loại

m

420

Mương xây gạch có nắp đan bê tông cốt thép rộng <1m

m

257

Mương xây gạch có nắp đan bê tông cốt thép rộng >1m

m

350

Mương ghép vật liệu tạp

m

125

9. Sàn, cầu dẫn các loại

 Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Loại sàn, cầu dẫn

ĐV tính

Đơn giá

Sàn bê tông cốt thép trên cọc bê tông cốt thép

m2

400

Sàn bê tông cốt thép trên cọc đá

m2

360

Sàn bê tông cốt thép trên cọc gỗ

m2

272

Sàn gỗ ván trên cọc bê tông cốt thép

m2

550

Sàn gỗ ván trên cọc đá

m2

345

Sàn gỗ ván trên cọc gỗ

m2

378

Sàn, cầu ghép nhiều loại vật liệu khác không chắc chắn

m2

175

10. Mộ, nhà mồ

Đơn giá mộ tính cho chi phí nhân công đào đất, bốc cốt, di chuyển, xây dựng lại và các chi phí hợp lý khác có liên quan, cụ thể như sau:

- Mộ xây gạch, đá các loại đơn gía 5.000.000 đồng/mộ.

- Mộ đất đắp đơn giá 3.000.000 đồng/mộ.

- Kim tĩnh xây sẵn đơn giá 1.000.000 đồng/mộ .

- Nhà mồ đơn giá được tính bằng 70% đơn giá nhà cùng cấp, cùng loại, hạng cuả bảng Quy định này.

- Trường hợp mộ xây, tường nhà mồ có ốp gạch men các loại thì được tính thêm giá từng hạng mục theo khoản 12 Điều 8 của bảng Quy định này.

11. Bồn chứa các loại (tính theo dung tích bồn chứa)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/ m3

Loại bồn chứa

ĐV tính

Đơn giá

Bồn bê tông cốt thép có nắp đan bê tông cốt thép

m3

1.090

Bồn bê tông cốt thép không nắp

m3

995

Bồn xây đá chẻ, gạch thẻ dày 20 cm có nắp đan BTCT

m3

625

Bồn xây đá chẻ, gạch thẻ dày 20 cm không nắp

m3

525

Bồn xây gạch thẻ dày 10 cm có nắp đan BTCT

m3

502

Bồn xây gạch thẻ dày 10 cm không nắp

m3

406

12. Các vật kiến trúc khác

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Tên hạng mục công việc

ĐV tính

Đơn giá

Bê tông đá 4x6 mác 100 lót móng, nền, bệ máy

m3

553

Bê tông đá 1x2 mác 200 lót móng nền, bệ máy

m3

747

BTCT đá 1x2 mác 200 lót móng, nền, bệ máy

m3

1.053

BTCT đá 1x2 mác 200 cột, trụ

m3

2.173

BTCT đá 1x2 mác 200 dầm, đà các loại

m3

2.120

BTCT đá 1x2 mác 200 sảnh, ban công (không có cột đỡ)

m3

1.925

Trát đá rửa các loại vữa xi măng đá nhỏ

m2

135

Láng nền vữa xi măng có bê tông lót

m2

64

Láng nền vữa xi măng đá mi có bê tông lót

m2

76

Láng nền vữa xi măng + sỏi có bê tông lót

m2

88

Láng đá mài các loại vữa xi măng + sỏi nhỏ

m2

184

Lát đá Granit thiên nhiên có bê tông lót

m2

670

Lát gạch Ceramic có bê tông lót

m2

147

Lát gạch bông các loại 20x20 có bê tông lót

m2

115

Lát gạch tàu (đất nung) 30x30 có bê tông lót

m2

102

Lát gạch tàu đất nung 30x30, không có bê tông lót

m2

54

Ốp đá Granit thiên nhiên các loại

m2

697

Ốp gạch Ceramic các loại

m2

135

Ốp gạch gốm, gạch trang trí các loại

m2

154

Xây móng, bờ kè, bó nền, bằng gạch các loại

m3

854

Xây móng, bờ kè, bó nền, bằng đá các loại

m3

487

Xây cột, trụ bằng gạch các loại.

m3

801

Tường xây dày 20 cm tô (trát) hai mặt

m2

135

Tường xây dày 20 cm tô (trát) một mặt

m2

113

Tường xây dày 20 cm không tô (trát)

m2

90

Tường xây dày 10 cm tô (trát) hai mặt

m2

81

Tường xây dày 10 cm tô (trát) một mặt

m2

59

Tường xây dày 10 cm không tô (trát)

m2

37

Trần tấm nhựa các loại

m2

146

Tấm nhựa các loại đóng trực tiếp vào xà gồ + dầm sàn

m2

97

Trần ván ép các loại

m2

109

Trần ván ép Formeca các loại

m2

168

Trần tấm Flexalum nhựa các loại

m2

191

Trần tấm Thạch cao các loại

m2

223

Miếu xây diện tích nền lớn hơn hoặc bằng 1m2

Cái

500

Miếu xây diện tích nền nhỏ hơn 1m2

Cái

150

Bàn thờ ông thiên xây

Cái

100

Đào đắp đất bằng thủ công

m3

10

Đào đắp đất bằng máy

m3

4

Gác gỗ xẻ nhóm 3, nhóm 4

m2

329

Gác gỗ xẻ tạp các loại

m2

226

Đóng Lamri chân tường các loại

m2

176

13. Giếng khoan, giếng đào các loại:

- Giếng khoan công nghiệp được tính theo chứng từ thanh toán hoặc hợp đồng của chủ sở hữu với đơn vị thi công.

- Giếng khoan gắn bơm tay đơn giá 2.500.000 đồng/giếng.

- Giếng đào có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 1m, sâu nhỏ hơn hoặc bằng 3m đơn giá 1.000.000 đồng/giếng. Nếu chiều sâu giếng tăng thì mỗi mét được tính thêm là 250.000 đồng/mét.

- Giếng đào có đường kính lớn hơn 1m, sâu nhỏ hơn hoặc bằng 3m đơn giá 1.500.000 đồng/giếng. Nếu chiều sâu giếng tăng thì mỗi mét được tính thêm là 350.000 đồng/mét.

14. Các công trình, vật kiến trúc có đặc thù riêng

Đối với các công trình có đặc thù riêng như nhà máy xay lúa, lò sấy lúa; nhà máy nước đá; bồn xăng, dầu; xưởng xẻ gỗ, xưởng đóng tàu; cầu phà, bến đò . . . nếu không áp dụng được các đơn giá trong bảng Quy định này thì tính theo hóa đơn chứng từ thanh toán thực tế hoặc dự toán xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Đường ray đặt trên tà vẹt thép, gỗ hay bê tông cốt thép dùng cho mục đích kéo gỗ, kéo hàng hoá lên xuống hoặc hạ thủy tàu ghe, chỉ tính hỗ trợ công tháo dỡ, di dời đi chỗ khác là 100.000 đồng/mét dài.

15. Hệ thống điện các loại:

a. Hệ thống điện:

Đơn giá tính theo giá dự toán của ngành điện hoặc hoá đơn, chứng từ thanh toán của người sử dụng điện.

Trường hợp không có dự toán, hoá đơn hoặc chứng từ thanh toán thì căn cứ vào khảo sát thực tế để tính (giá vật tư và nhân công tính bằng đơn giá của ngành điện tại thời điểm tính giá).

b. Điện thoại

Đơn giá tính theo giá ghi trong hợp đồng hoặc hoá đơn, chứng từ thanh toán lắp đặt của người sử dụng với bưu điện.

Trường hợp không có dự toán, hoá đơn hoặc chứng từ thanh toán nêu trên thì căn cứ vào khảo sát thực tế để tính (giá vật tư và nhân công tính bằng đơn giá của ngành bưu điện tại thời điểm tính giá).

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 9. Khi các định mức về xây dựng cơ bản (đơn giá vật liệu, nhân công và các chi phí khác) có thay đổi thì Sở Xây dựng, Sở Tài chính có trách nhiệm lập trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành bảng đơn giá xây dựng mới.

Điều 10. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh các loại nhà ở và các loại vật kiến trúc khác chưa có trong bảng Quy định này thì Sở Xây dựng, Sở Tài chính có trách nhiệm lập trình Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung cho phù hợp.