cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 15/03/2007 Về quy định nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bình Dương (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 26/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Ngày ban hành: 15-03-2007
  • Ngày có hiệu lực: 25-03-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-04-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2208 ngày (6 năm 18 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 10-04-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 10-04-2013, Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 15/03/2007 Về quy định nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bình Dương (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND ngày 20/03/2013 Quy định nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức do tỉnh Bình Dương ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2007/QĐ-UBND

ThDu Một, ngày 15 tháng 3 m 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN DO LẬP THÀNH TÍCH XUẤT SẮC TRONG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH BÌNH DƯƠNG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật T chc HĐND và UBND do Quc hi nưc Cng hòa xã hi chnghĩa Vit Nam khóa XI, k họp th 4 thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Ngh đnh s 204/2004/-CP ngày 14/12/2004 ca Chính ph v chế đ tiền lương đối với cán bộ, công chc, viên chc và lc lưng vũ trang;

Căn cứ Thông tư s03/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 ca Bộ Nội vvhưng dn thc hin chế đ nâng bậc lương thưng xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đi vi cán b, công chc, viên chức;

Thông tư s 83/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 ca B Nội v hung dn sa đi, b sung chế đ nâng bc lương và các chế đph cp lương đi vi cán b, công chc, viên chc;

Theo đngh ca Giám đốc Sở Nội v,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định v nâng bậc lương trưc thời hn do lp thành tích xut sắc trong thc hiện nhiệm v đi với cán b, công chc, viên chc tỉnh Bình ơng.

Điều 2. Quyết định này hiu lc thi hành sau 10 ngày, k t ngày . Nhng quy định ca UBND tnh trước đây trái vi ni dung ca bn Quy định ban hành kèm theo Quyết định này đu bãi b.

Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng UBND tnh, Giám đc Sở Ni v, Thtrưng các sở, ngành trc thuc UBND tnh, Ch tch UBND các huyn, th xã, Thtrưng các cơ quan, đơn v có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. U BAN NHÂN N
CHỦ TCH





Nguyễn Hng Sơn

 

QUY ĐỊNH

VỀ NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN DO LẬP THÀNH TÍCH XUẤT SẮC TRONG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định s 26/2007/-UBND ngày 15/3/2007 ca U ban nhân n tnh nh Dương)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đi tưng áp dụng

1. Cán b bu cử làm việc ti các quan Đng, Mt trn, Đoàn thể, quan nhà nước cấp tnh, cấp huyện hưng lương theo ngch công chức và hưng ph cp chc v lãnh đo.

2. Cán b, công chc, viên chc được xếp lương theo bng lương chuyên môn, nghiệp v, tha hành, phục v đang làm việc trong các cơ quan Đng, Mặt trn, Đoàn th cấp tỉnh, cấp huyn và cơ quan hành chính, đơn v s nghip thuc tnh.

3. Công chc ở xã, phưng, th trn.

Điều 2. Điu kin áp dụng

Cán b, công chc, viên chc quy định ti Điều 1 (sau đây gọi chung là cán bộ, công chc, viên chc) Được xét nâng bậc ơng trước thời hn nếu trong thời gian gibậc lương không b x lí k luật bng mt trong các hình thc được quy định ti Pháp lnh Cán b, công chức sa đổi, b sung năm 2003 và có đ các điu kin sau:

1. Trong thi gian gi bậc lương được cp thẩm quyền quyết đnh bng văn bn và đưc khen tng hoặc công nhn danh hiu thi đua bng mt trong các hình thc sau:

a) Các loi huân chương gm: Huân chương Sao vàng; Huân chương H Chí Minh; Huân chương Đc lp các hng; Huân chương Lao đng các hng; Huân chương Đi đoàn kết dân tc; Huân chương ng cảm;

b) Các danh hiệu vinh d Nhà nước gồm: Anh ng Lao động; Nhà giáo nhân dân; Thầy thuc nhân dân; Nghs nhân dân; Nhà giáo ưu tú; Thầy thuc ưu ; Ngh s ưu;

c) Giải thưng H Chí Minh, Giải thưng Nhà nưc;

d) Các loi bng khen, giấy khen gồm: Bng khen Th tưng Chính ph; Bng khen cp B, ngành, UBND tnh, đoàn thTrung ương; Giy khen ca sở, ngành, UBND cấp huyn, UBND cấp xã;

đ) Các danh hiệu thi đua gm: Chiến sĩ Thi đua toàn quc; Chiến sĩ Thi đua cp B, ngành, UBND tnh, đoàn th Trung ương; Chiến sĩ Thi đua s; Lao đng tiên tiến.

2. Chưa hưng lương bậc cui cùng ca ngch công chc, viên chc và còn kng quá 12 tháng là đến hn nâng lương thưng xuyên.

3. Chưa có thông báo ngh hưu.

Điều 3. Nguyên tắc xét nâng bậc lương trước thời hn

1. Việc xem xét, quyết định nâng bậc lương trước thời hạn phải đảm bảo tính công khai, dân ch, công bng kng gây mất đoàn kết, đng thời động viên, kch lphong trào thi đua nhm hoàn thành và hoàn thành vượt mc nhiệm v ca cơ quan, đơn v.

2. Đm bảo s ngưi được nâng bc lương trước thời hn không vượt quá t l5% biên chế trả lương ca cơ quan, đơn v.

3. Việc xét nâng bc lương trưc thời hn đi với cán b, công chc, viên chc được căn cứ vào thành tích xuất sắc cao nhất mà cán bộ, công chc, viên chc đt được trong sut thi gian gi bậc lương và không được thc hiện hai lần nâng bc lương trước thi hn trở lên trong thi gian gi một bậc lương.

4. Không xét nâng bậc lương trưc thi hn đối với người đứng đu, cp Phó ngưi đng đầu nếu trong thời gian gi bậc lương quan, đơn v ca ngưi đng đu, cấp Phó ngưi đứng đầu kng hoàn thành nhiệm vụ; ni b mất đoàn kết kéo dài; có cán b, công chc, viên chc tham nhũng bxlí hoặc btruy cu tch nhiệm nh s liên quan đến nhiệm v đưc giao.

Chương II

CHẾ ĐỘ NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN

Điều 4. Cp đ vthành tích xuất sắc và thi gian nâng bậc lương trước thời hạn

1. Được nâng bậc lương trước thi hn 12 tháng đối với nhân đạt mt trong các hình thc khen tng hoặc danh hiu thi đua sau:

- Các loi huân chương gm: Huân chương Sao vàng; Huân chương Hồ Chí Minh; Huân chương Đc lp các hng; Huân chương Lao đng các hng; Huân chương Đi đoàn kết dân tc; Huân chương ng cảm;

- Các danh hiu vinh d Nhà nưc gm: Anh hùng Lao động; Nhà giáo nhân dân; Thầy thuc nhân dân; Nghs nhân dân; Nhà giáo ưu tú; Thầy thuc ưu ; Ngh s ưu;

- Giải thưng H Chí Minh, Gii thưng Nhà nưc;

- Chiến sĩ Thi đua toàn quc;

- Bằng khen Th tưng Chính ph;

- Chiến sĩ Thi đua cp tnh, B, ngành Trung ương;

2. Được nâng bậc lương trước thi hn 9 tháng đối vi nhân đt mt trong các hình thc khen tng hoặc danh hiu thi đua sau:

- Bằng khen cp B, ngành, UBND tnh, đoàn thTrung ương;

- Chiến sĩ Thi đua cp sở;

3. Được nâng bậc lương trước thi hn 6 tháng đối vi nhân đt mt trong các hình thc khen tng hoặc danh hiu thi đua sau:

- Giấy khen ca sở, ngành, UBND cấp huyn, UBND cấp xã;

- Lao đng tiên tiến.

Điều 5. Cách tính ch tiêu được nâng bậc ơng trước thi hn do lp thành tích trong công tác

1. Đi vi cán bộ, công chc, viên chc cấp tỉnh, cấp huyn: Căn cứ vào s cán bộ, công chc, viên chc thuc ch tiêu biên chế do cp có thm quyền phân b cho cơ quan, đơn v hàng năm, bao gm s biên chế ca Trung ương và hợp đồng hưng lương t ngân sách tnh đã thc hiện (gọi là biên chế trả lương), đ làm cơ s tính chtiêu nâng bậc lương trước thời hn do lập thành ch trong công tác.

Cách tính: Lấy s biên chế trả lương chia cho 20 sẽ được s ch tiêu tương ứng, s dư (nh hơn 20) ca phép chia này được b sung ch tiêu như sau:

- Nếu s dư là 19 thì được b sung 01 ch tiêu;

- Nếu s dư là 15 hoc 16, 17, 18 thì trong 5 năm được b sung 04 ch tiêu, mi năm được b sung 01 ch tiêu trừ năm chia hết cho 5;

- Nếu s dư là 11 hoặc 12, 13, 14 thì trong 02 năm được b sung 01 ch tiêu, năm được b sung là năm lẻ;

- Nếu s dư là 8 hoặc 9, 10 thì trong 02 năm được b sung 01 ch tiêu, năm được b sung là năm chn;

- Nếu s dư là 3 hoc 4, 5, 6, 7 thì trong 5 năm được b sung 01 ch tiêu, năm được b sung là năm chia hết cho 5;

- Nếu s dư là 1 hoc 2 thì kng được b sung chtiêu.

2. Công chc cp xã: Do s công chc đang hưng lương theo ngạch bc hin nay mi xã, phưng, th trn (gi chung là xã) không quá 10 trưng hp, do đó cứ 02 năm mi xã được phân b 01 ch tiêu. UBND huyện - th phân b c th cho 50% s xã ca đa phương được 01 ch tiêu nâng bậc lương trước thời hn vào năm lẻ, 50% s xã đưc 01 ch tiêu vào năm chn.

3. Ch tiêu nâng bc ơng trước thời hn ca năm nào thì thc hin hết ch tiêu ca năm đó. Nếu đến hết quý I năm sau liền k (riêng ngành Giáo dc và Y tế được gia hạn đến hết quý II), quan, đơn v kng thc hin hết s ch tiêu được nâng bậc lương trước thời hn ca năm đó thì không được tính vào ch tiêu nâng bậc lương trước thi hạn ca c năm sau.

Điều 6. Quy trình xét nâng lương trưc thi hn

1. Quy trình thc hin

- Trước ngày 31/12 hàng năm, quan, đơn v lập danh sách những trưng hp còn không quá 12 tháng là đến hn nâng lương thưng xuyên ca năm sau. Căn cứ thành ch công tác cao nhất trong thi gian gi bc lương ca từng trưng hợp trong danh sách đ xác đnh những trưng hợp đ điu kin xem xét nâng lương trước thời hn.

- Căn cứ vào ch tiêu nâng bậc lương trước thời hn ca mi quan, đơn vtheo ch tính ch tiêu tại Điu 5 Quy định này, Thủ trưng cơ quan, đơn v t chc cuc hp toàn thcán bộ, công chc, viên chc (hoc đi diện gm: Cấp u, Ban lãnh đo, Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Trưng, Phó các phòng ban) Để bình chọn ngưi xứng đáng được đngh nâng bậc lương trước thi hn trong s những trưng hp điu kin xem xét nâng lương trước thi hn. Để đảm bảo nh cht chvà khách quan, tối thiểu 10 ngày làm việc trước ngày t chc bình chọn, quan, đơn v phi tng báo công khai danh sách nhng trưng hp có đđiu kin xem xét nâng lương trước thi hn.

- Xét hết s ngưi có cấp đ thành tích được nâng bc lương trước thời hn 12 tháng ri mới xét đến s người có cp đ thành tích được nâng bậc lương trước thời hn 9 tháng, 6 tháng.

- Để đng viên, khích l phong trào thi đua nhằm hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ ca đội ngũ công chức, viên chc chuyên môn trong cơ quan, đơn vị, khi xét cn quan tâm cân đi t l gia công chc, viên chc chuyên môn và cán b lãnh đo từ cấp Phòng trlên.

2. H sơ đ ngh nâng bậc lương trưc thi hn

Sở, ngành, UBND các huyn, th gi h sơ v S Nội v chậm nht trước ngày 15/3 hàng năm (riêng đi vi ngành Giáo dc và Y tế thì thời hạn chậm nhất là 31/5) Để xem xét quyết định hoặc trình cp có thẩm quyền quyết định. Riêng c cơ quan, đơn v thuộc h Đng, Mặt trận, Đoàn th thì h sơ gi v Ban T chc Tỉnh u chậm nhất trước ngày 15/3 hàng năm đ xem xét gii quyết theo quy đnh.

H sơ đngh gồm:

+ Văn bản đ ngh ca quan, đơn v (có xác nhn ca cơ quan ch qun nếu có) ghi s biên chế trả lương và ch tiêu được nâng bậc lương trước thi hạn ca cơ quan, đơn v theo ch tính ch tiêu tại Điu 5 Quy đnh này, kèm theo danh sách đngh các trưng hợp nâng bậc lương trước thi hạn (danh sách thc hin theo mu).

+ Bản sao quyết định ca cp có thẩm quyền (có xác nhn ca quan, đơn v) công nhn thành ch xuất sắc cao nhất trong thi gian gi bậc ơng ca ngưi được đngh nâng bậc lương trước thời hn.

+ Biên bn cuc họp xét nâng bậc lương trước thi hạn ca cơ quan, đơn vị, trc tiếp qun lí, s dụng cán bộ, công chc, viên chc.

3. Thẩm quyền

- Sở Ni v trình UBND tỉnh quyết đnh đi vi trưng hp ngch chuyên viên chính và tương đương trở lên (đi vi ngch chuyên viên cao cấp và tương đương, UBND tnh trình BNi v tha thun trước khi quyết đnh).

- Sở Nội v ra quyết định cho công chc, viên chc ngch chuyên viên và tương đương trxuống.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Tch nhiệm thi hành

1. Th trưng các sở, ngành trc thuc UBND tnh, Ch tch UBND huyn, thị có trách nhim:

a) T chc ch đo quán triệt cho cán b, công chc, viên chc trong đơn vmình đ thc hin Quy định này; căn cứ vào ch tiêu đưc giao trao đổi, thng nht vi cấp u, Ban Chp hành Công đoàn cùng cp t chc bình chn hàng năm đối vi cán b, công chc, viên chc đ điều kin nâng bậc lương trước thi hn, đảm bảo tính dân chủ, công khai, minh bch.

b) Thống kê, d kiến danh sách và thời gian cán b, công chc, viên chc được xét nâng bc lương trước thời hn; thông báo công khai danh sách này trong quan, đơn v.

c) Đề ngh S Ni v xem xét quyết định hoc trình cp thm quyền quyết định nâng bậc lương trước thi hn đi cán bộ, công chc, viên chc thuc quan, đơn v.

2. Giao Giám đốc Sở Ni v thc hin các ni dung sau:

a) Tham mưu cho UBND tỉnh đ ngh B Ni v tha thun nâng bc lương trưc thời hn đối với c trường hp có ngch chuyên viên cao cấp và tương đương; tham mưu UBND tỉnh ra quyết định sau khi đưc thỏa thun.

b) Tham mưu cho UBND tỉnh quyết định nâng bc lương trưc thời hn đi với c trường hp có ngch chuyên viên chính và tương đương.

c) Quyết định nâng bc lương trưc thời hn đi vi c trường hp có ngch chuyên viên và tương đương tr xuống.

d) Giúp UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, thanh tra, báo cáo việc thc hiện chế đnâng bc lương trước thi hạn do lp thành ch xut sắc các quan, đơn v và đa phương trong tỉnh.

Điều 8. T chc thc hin

1. Quy định này được phbiến công khai đến cán b, công chc, viên chc trong quan, đơn v và làm căn cứ thc hin nâng bậc lương trước thi hạn đi vi cán bộ, công chc, viên chc lập thành ch xut sc trong thc hin nhiệm v đưc giao.

2. Trong quá trình thực hin nếu vưng mắc, các quan, đơn v có văn bn phản ánh, kiến nghị, Sở Ni v tổng hp báo cáo tnh UBND tnh b sung, sa đổi Quy định này cho phù hp./.


 

CƠ QUAN, ĐƠN VỊ: ……………………

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN DO LẬP THÀNH TÍCH XUẤT SẮC THEO CHỈ TIÊU NĂM …

(kèm theo Công văn đề nghị số …../………….ngày…. tháng…. năm……..)

Số TT

Cơ quan, đơn vị

Họ và tên

Năm sinh

Lương hiện hưởng

Lương đề nghị nâng trước thời hạn

Quyết định công nhận thành tích xuất sắc cao nhất trong thời gian giữ bậc

Ghi chú

Tên cơ quan, đơn vị

Biên chế trả lương năm ….

Chi tiêu nâng lương trước thời hạn

Nam

Nữ

Ngạch

Bậc

Hệ số

Thời điểm xếp

Ngạch

Bậc

Hệ số

Thời điểm căn cứ tính nâng bậc lương lần sau

Số tháng đề nghị nâng trước thời hạn

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU





THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ