cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 16/2007/QĐ-UBND ngày 15/03/2007 Về mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 16/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
  • Ngày ban hành: 15-03-2007
  • Ngày có hiệu lực: 25-03-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 14-10-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1299 ngày (3 năm 6 tháng 24 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 14-10-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 14-10-2010, Quyết định số 16/2007/QĐ-UBND ngày 15/03/2007 Về mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND ngày 04/10/2010 Quy định về thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 16/2007/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 15 tháng 3 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi thành Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 70/2006/NQ-HĐND ngày 22/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về Phê chuẩn mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Xét tờ trình số 235 TTr/STC-QLG&TS ngày 09/3/2007 của Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như biểu phí kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Đối tượng nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường là các các chủ dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường với quy mô của dự án, chuyên ngành dự án hoặc mức độ phức tạp của công tác thẩm định.

Điều 3. Đơn vị tổ chức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường là cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thẩm định báo cáo của dự án.

Điều 4. Chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu

1. Việc thu, nộp phí thẩm định kết quả đấu thầu

Khi thu phí cơ quan, đơn vị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường phải lập và giao biên lai thu (hoặc hoá đơn) cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.

2. Quản lý, sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu

Cơ quan, đơn vị tổ chức thu phí được trích 50% (năm mươi năm phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí thực hiện công việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thu phí. Phần phí còn lại 50% (năm mươi phần trăm) nộp vào ngân sách Nhà nước.

Điều 5. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các ngành chức năng có liên quan tổ chức kiểm tra việc thực hiện thu phí theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định đều bãi bỏ.

Điều 7. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ: Tài chính, Kế hoach - Đầu tư;
- Cục KTVBQPPL - Bộ TP;
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCTUBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- PVP, Các phòng CV;
- Lưu: VT (ĐT).

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phùng Thanh Kiểm

 

MỨC THU

PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-UBND ngày 15/3 /2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

Số TT

Dự án

Quy mô

Mức thu (đồng)

1

Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế, th­ương mại

Tất cả (dưới 200 ha)

 

D­ưới 50 ha

1.000.000

Từ 50 đến dưới100 ha

1.500.000

Từ 100 đến d­ưới 200 ha

2.000.000

2

Dự án xây dựng mới cải tạo nâng cấp tuyến đ­ường cao tốc cấp I, II, III

Tất cả

 

Cấp I

2.000.000

Cấp II

1.500.000

Cấp III

1.000.000

3

Dự án xây dựng mới các tuyến đường bộ cấp IV

Chiều dài từ 50 km trở lên

 

Từ 50 đến d­ưới 70 km

1.000.000

Từ 70 đến d­ưới 100 km

1.500.000

100 km trở lên

2.000.000

4

Dự án xây dựng mới các cầu vĩnh cửu trên đ­ường bộ, đường sắt

Chiều dài từ 200 m trở lên (không kể đ­ường dẫn)

2.000.000

5

Dự án xây mới, nâng cấp, cải tạo những công trình giao thông

Tái định cư từ 2.000 người trở lên

2.000.000

6

Dự án kho xăng dầu

Dung tích từ 1.000 m3 trở lên

2.000.000

7

Dự án nhà máy nhiệt điện

Có công suất từ 50 MW đến dưới 300 MW

2.000.000

8

Dự án nhà máy thuỷ điện

Hồ chứa có dung tích từ 1.000.000 m3 nước đến dưới 100.000.000 m3

2.000.000

9

Dự án xây dựng tuyến đư­ờng dây tải điện cao áp

Chiều dài từ 50 km trở lên

2.000.000

10

Dự án nhà máy sản xuất chất dẻo

Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

2.000.000

11

Dự án nhà máy sản xuất phân hoá học

Công suất thiết kế từ 10.000 đến dưới 20.000 tấn sản phẩm/năm

2.000.000

12

Dự án kho hoá chất, thuốc bảo vệ thực vật

Có sức chứa từ 10 tấn trở lên

2.000.000

13

Dự án nhà máy sản xuất sơn, hoá chất cơ bản

Công suất thiết kế từ 1.000 đến dưới 20.000 tấn sản phẩm/năm

2.000.000

14

Dự án nhà máy sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia

Công suất thiết kế từ 1.000 đến dưới 20.000 tấn sản phẩm/năm

 

Từ 1.000 đến dư­ới 10.000 tấn sản phẩm/năm

1.500.000

10.000 đến d­ưới 20.000 tấn sản phẩm/năm

2.000.000

15

Dự án nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật

Từ 500 đến d­ưới 10.000 tấn sản phẩm/năm

1.500.000

Từ 10.000 đến d­ưới 20.000 tấn sản phẩm/năm

2.000.000

16

Dự án nhà máy xi măng

Công suất thiết kế từ 500.000 đến dưới 1.200.000tấn xi măng/năm

2.000.000

17

Dự án nhà máy sản xuất gạch, ngói

Công suất thiết kế từ 20 triệu viên/năm trở lên

2.000.000

18

Dự án nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng khác

Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

2.000.000

19

Dự án khai thác, nạo vét tận thu vật liệu xây dựng lòng sông (cát, sỏi)

Công suất thiết kế từ 50.000 m3vật liệu/năm trở lên

2.000.000

20

Dự án khai thác vật liệu xây dựng (đât, đá, cát, sỏi) trên đất liền

Công suất thiết kế từ 50.000 m3 vật liệu/năm trở lên

2.000.000

21

Dự án khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng hoá chất)

Có khối l­ượng khoáng sản rắn và đất đá từ 100.000 đến dưới 500.000 m3/năm

1.500.000

22

Dự án khai thác chế biến khoáng sản rắn có chứa các chất độc hại hoặc có sử dụng hoá chất

Tất cả ( d­ưới 500.000 m3/năm)

2.000.000

23

Dự án chế biến khoáng sản rắn

Công suất thiết kế từ 50.000 đến dưới 500.000 tấn sản phẩm/năm

 

Từ 50.000 đến d­ưới 200.000 tấn sản phẩm/năm

1.500.000

Từ 200.000 đến d­ưới 500.000 tấn sản phẩm/năm

2.000.000

24

Dự án khai thác nước dưới đất

Công suất thiết kế từ 1.000 đến dưới 50.000 m3 nước/ngày đêm.

 

Từ 1.000 đến d­ới 20.000 m3 nước/ngày đêm.

1.500.000

Từ 20.000 đến d­ới 50.000 m3 nớc/ngày đêm.

2.000.000

25

Dự án khai thác nư­ớc mặt

Công suất thiết kế từ 10.000 đến dưới 500.000 m3 nước/ngày đêm.

 

Từ 10.000 đến d­ưới 200.000 m3 nước/ngày đêm.

1.500.000

Từ 200.000 đến d­ưới 500.000 m3 nư­ớc/ngày đêm.

2.000.000

26

Dự án nhà máy chế biến thực phẩm

Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

2.000.000

27

Dự án nhà máy sản xuất cồn, rượu

Công suất thiết kế từ 100.000 lít sản phẩm/năm trở lên

2.000.000

28

Dự án nhà máy sản xuất bia, nước giải khát

Công suất thiết kế từ 500.000 lít sản phẩm/năm trở lên

2.000.000

29

Dự án nhà máy/lò giết mổ gia súc, gia cầm

Công suất thiết kế từ 100 gia súc/ngày, 1.000 gia cầm/ngày trở lên

2.000.000

30

Dự án nhà máy sản xuất n­ước đá

Công suất thiết kế từ 500 cây đá/ngày đêm hoặc d­ưới 25.000 kg n­ước đá/ngày đêm

2.000.000

31

Dự án nhà máy chế biến nông sản ngũ cốc

Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

2.000.000

32

Dự án nhà máy chế biến tinh bột sắn

Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

2.000.000

33

Dự án nhà máy cơ khí, chế tạo máy móc, thiết bị

Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

2.000.000

34

Dự án nhà máy chế biến gỗ, ván ép

Công suất thiết kế từ 100.000m2/năm trở lên

2.000.000

35

Dự án nhà máy sản xuất linh kiện điện, điện tử

Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

2.000.000

36

Dự án nhà máy sản xuất hàng mỹ nghệ

Công suất thiết kế từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên

2.000.000

37

Dự án xây dựng hồ chứa nước, hồ thuỷ lợi

Dung tích chứa từ 1.000.000 đến dưới 100.000.000 m3 nước

 

Từ 1.000.000 đến dưới 50.000.000 m3 n­ước

1.500.000

Từ 50.000.000 đến dưới 100.000.000 m3 n­ước

2.000.000

38

Dự án xây dựng hệ thống thuỷ lợi, t­ưới tiêu, ngăn mặn

Bao phủ diện tích từ 500 ha trở lên

2.000.000

39

Dự án nuôi trồng thuỷ sản: thâm canh/bán thâm canh

Diện tích mặt n­ớc từ 10 ha trở lên

2.000.000

40

Dự án nuôi trồng thuỷ sản quảng canh

Diện tích mặt n­ớc từ 50 ha trở lên

2.000.000

41

Dự án khu chăn nuôi gia súc tập trung

Từ 100 đầu gia súc trở lên

2.000.000

42

Dự án khu trại chăn nuôi gia cầm tập trung

Từ 10.000 đầu gia cầm trở lên

2.000.000

43

Dự án nhà máy chế biến thức ăn gia súc, gia cầm

Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

2.000.000

44

Dự án trồng rừng và khai thác rừng

Diện tích từ 1.000 ha trở lên

2.000.000

45

Dự án xây dựng vùng trồng sắn, mía tập trung

Diện tích từ100 ha trở lên

2.000.000

46

Dự án xây dựng vùng trồng chè tập trung

Diện tích từ 100 ha trở lên

2.000.000

47

Dự án xây dựng khu du lịch, vui chơi giải trí

Diện tích từ 5 đến d­ưới 200 ha

2.000.000

Từ 5 đến d­ới 100 ha

1.500.000

Từ 100 đến d­ới 200 ha

2.000.000

48

Dự án xây dựng sân golf

Từ 18 lỗ trở lên

2.000.000

49

Dự án xây dựng khu khách sạn, nhà nghỉ

Từ 50 phòng trở lên trở lên

2.000.000

50

Dự án xây dựng bệnh viện

Từ 50 gi­ường bệnh trở lên

2.000.000

51

Dự án nhà máy tái chế, xử lý chất thải rắn nói chung

Tất cả

2.000.000

52

Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại

Tất cả

2.000.000

53

Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt

Từ 100 hộ dân trở lên

2.000.000

54

Dự án xây dựng hệ thống xử lý n­ước thải công nghiệp tập trung không nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao

Công suất thiết kế từ 1.000 m3 nước thải/ngày đêm trở lên

2.000.000

55

Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung

Công suất thiết kế từ 1.000 m3 nước thải/ngày đêm trở lên

2.000.000

56

Dự án xây dựng nghĩa trang

Diện tích từ 15 ha trở lên

2.000.000

57

Trường hợp thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung, mức thu bằng 50% của các mức thu trên

 

 

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN