Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 07/03/2007 Về bảng giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và sông trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 11/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Long An
- Ngày ban hành: 07-03-2007
- Ngày có hiệu lực: 17-03-2007
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 24-06-2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2291 ngày (6 năm 3 tháng 11 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 24-06-2013
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2007/QĐ-UBND | Tân An, ngày 07 tháng 3 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƯỜNG SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐCP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá, Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 417/TTr-STC-SGTVT ngày 05/02/2007 của Liên Sở: Tài chính-Giao thông Vận tải về việc đề nghị ban hành bảng giá cước tải hàng hóa bằng đường bộ và đường sông áp dụng trên địa bàn tỉnh Long An, và căn cứ ý kiến thẩm định văn bản quy phạm pháp luật của Sở Tư pháp tại văn bản số 835/STP-VBQP ngày 07/7/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường sông áp dụng trên địa bàn tỉnh Long An”.
Điều 2. Bảng giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường sông quy định tại điều 1 quyết định này là mức giá tối đa (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) để các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước lập dự toán, xác định giá trị gói thầu đối với các công trình xây dựng cơ bản hoặc ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hóa.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định 1455/1998/QĐ-UB ngày 19/6/1998 của UBND tỉnh.
Riêng đối với các trường hợp sau đây được xử lý, như sau:
1- Những công trình, hạng mục công trình đã được cơ quan cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán theo giá cước quy định tại Quyết định số 1455/1998/QĐ-UB ngày 19/6/1998 của UBND tỉnh nhưng chưa tiến hành đấu thầu hoặc chỉ định thầu kể từ ngày quyết định này có hiệu lực thi hành, thì chủ đầu tư điều chỉnh lại dự toán theo giá cước quy định tại Quyết định này để trình cơ quan cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện. Những công trình, hạng mục công trình đã được giao thầu khoán gọn và đấu thầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì không đặt vấn đề thanh toán thêm.
2- Những khối lượng hàng hóa đã được ký hợp đồng vận chuyển trước khi quyết định này có hiệu lực thi hành và đang thực hiện dở dang, thì vẫn tiếp tục thực hiện giá cước theo quy định tại quyết định số 1455/1998/QĐ-UB ngày 19/6/1998.. Trường hợp đã ký hợp đồng vận chuyển nhưng chưa thực hiện, thì được điều chỉnh lại giá cước theo quy định tại quyết định này.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng Sở ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 11/2007/QĐ-UBND ngày 07/3/2007 của UBND tỉnh Long An)
A. BẢNG GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA:
I/- CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BỘ:
1/- Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1:
Hàng bậc 1 bao gồm: đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.
Đơn vị tính: Đồng/Tấn.Km
Loại đường Cự ly (km) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
1 | 5.320 | 5.643 | 7.336 | 9.170 | 11.005 | |
2 | 2.850 | 3.021 | 3.927 | 4.910 | 6.382 | |
3 | 2.090 | 2.215 | 2.880 | 3.601 | 4.681 | |
4 | 1.710 | 1.815 | 2.359 | 2.949 | 3.833 | |
5 | 1.454 | 1.541 | 2.002 | 2.502 | 3.253 | |
6 | 1.235 | 1.309 | 1.702 | 2.128 | 2.766 | |
7 | 1.140 | 1.208 | 1.571 | 1.965 | 2.554 | |
8 | 1.064 | 1.129 | 1.468 | 1.834 | 2.385 | |
9 | 1.007 | 1.068 | 1.389 | 1.737 | 2.257 | |
10 | 979 | 1.037 | 1.349 | 1.686 | 2.193 | |
11 | 890 | 961 | 1.269 | 1.587 | 2.062 | |
12 | 821 | 895 | 1.182 | 1.477 | 1.921 | |
13 | 798 | 862 | 1.146 | 1.433 | 1.862 | |
14 | 767 | 836 | 1.112 | 1.390 | 1.807 | |
15 | 754 | 822 | 1.093 | 1.366 | 1.776 | |
16 | 734 | 793 | 1.055 | 1.320 | 1.716 | |
17 | 717 | 782 | 1.040 | 1.301 | 1.691 | |
18 | 698 | 761 | 1.012 | 1.264 | 1.644 | |
19 | 681 | 743 | 988 | 1.235 | 1.606 | |
20 | 671 | 732 | 973 | 1.216 | 1.581 | |
21 | 616 | 671 | 893 | 1.134 | 1.489 | |
22 | 591 | 651 | 874 | 1.124 | 1.484 | |
23 | 576 | 634 | 855 | 1.111 | 1.470 | |
24 | 558 | 614 | 829 | 1.103 | 1.468 | |
25 | 544 | 599 | 808 | 1.083 | 1.462 | |
26 | 531 | 584 | 788 | 1.057 | 1.427 | |
27 | 515 | 572 | 771 | 1.033 | 1.395 | |
28 | 500 | 555 | 750 | 1.013 | 1.377 | |
29 | 486 | 540 | 729 | 985 | 1.339 | |
30 | 473 | 525 | 708 | 956 | 1.304 | |
31-35 | 460 | 517 | 698 | 943 | 1.292 | |
36-40 | 448 | 504 | 690 | 932 | 1.278 | |
41-45 | 438 | 493 | 680 | 919 | 1.268 | |
46-50 | 429 | 483 | 671 | 905 | 1.258 | |
51-55 | 421 | 474 | 660 | 891 | 1.247 | |
56-60 | 414 | 466 | 653 | 881 | 1.234 | |
61-70 | 408 | 459 | 643 | 870 | 1.219 | |
71-80 | 402 | 453 | 635 | 860 | 1.204 | |
81-90 | 398 | 448 | 628 | 851 | 1.193 | |
91-100 | 394 | 444 | 623 | 844 | 1.183 | |
Từ 101 km trở lên | 392 | 440 | 617 | 837 | 1.174 |
2/- Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)....
3/- Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4/- Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,40 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phuy.
5/- Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.
6/- Các trường hợp được tăng, giảm cước so với mức cước cơ bản:
a/- Cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống (trừ xe công nông và các loại xe tương tự) được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
b/- Cước vận chuyển hàng hóa kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
c/- Cước vận chuyển hàng bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
- Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe reo) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.
- Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
- Ngoài giá cước quy định nói trên, mỗi lần sử dụng:
+ Thiết bị tự đổ, thiết bị hút xả: được cộng thêm 2.250 đ/tấn hàng;
+ Thiết bị nâng hạ: được cộng thêm 2.700 đ/tấn hàng.
d/- Đối với hàng hóa chứa trong Container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.
e/- Trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải: Cước vận chuyển tính như sau:
- Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.
- Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
- Nếu hàng hóa vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hóa thực chở.
f/- Trường hợp vận chuyển hàng quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước vận chuyển được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
g/- Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: áp dụng theo Quyết định số 824/2002/QĐ-BGTVT ngày 25/3/2002 của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành quy định vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ và Quyết định số 953/2000/QĐ-BGTVT ngày 20/4/2000 của Bộ Giao thông Vận tải về ban hành cước vận chuyển, xếp dỡ hàng siêu trường, siêu trọng.
II/- CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG SÔNG:
1/- Sông loại 1:
Bậc hàng | Đơn giá cước ở các khoảng cách | |
Từ 30 km trở lại (đ/tấn.km) | Từ 31 km trở lên (đ/tấn.km) | |
Hàng bậc 1: Than các loại: đất, cát, sỏi, gạch các loại. | 16.745 | 115 |
Hàng bậc 2: Ngói, lương thực đóng bao, xăng dầu, đá các loại, thuốc chống mối mọt. | 18.360 | 126 |
Hàng bậc 3: Phân bón các loại, thuốc trừ sâu, xi măng, muối ăn các loại. | 20.315 | 138 |
2/- Các loại sông khác:
Chặng đường vận chuyển là sông loại 2 trở lên hoặc một đoạn các loại sông đó thì được quy đổi thành sông loại 1 để tính cước:
- Cứ 1 km sông loại 2 hoặc 1 km đường biển được quy đổi bằng 1,5 km sông loại 1.
- Cứ 1 km sông trên loại 2 được quy đổi thành 3 km sông loại 1.
B. HƯỚNG DẪN TÍNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ:
I/- CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BỘ:
1/- Những quy định chung:
a/- Trọng lượng hàng hóa tính cước: là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc). Đơn vị trọng lượng tính cước là Tấn (T).
b/- Một số quy định về hàng hóa vận chuyển bằng ô tô như sau:
b1. Quy định về hàng thiếu tải: Trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hóa cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hóa đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe.
b2. Quy định về hàng quá khổ, hàng quá nặng:
- Hàng quá khổ là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong các đặc điểm sau:
+ Có chiều dài đến 20 m và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe.
+ Có chiều rộng của kiện hàng từ 2,5m trở xuống và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe.
+ Có chiều cao quá 3,2m tính từ mặt đất.
- Hàng quá nặng là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng trên 5 tấn đến 30 tấn.
- Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa quá nặng: chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước quá khổ hoặc quá nặng. Đối với một kiện hàng vừa quá khổ vừa thiếu tải, chủ phương tiện được thu một mức cước tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng tải phương tiện dùng để vận chuyển. Những trường hợp trên do chủ phương tiện tự chọn.
c/- Khoảng các tính cước:
- Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.
- Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.
Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hóa thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển hoặc các chứng từ hợp lệ khác.
- Đơn vị khoảng cách tính cước là Kilômet (km).
- Khoảng cách tính cước tối thiểu là 1 km.
- Quy tròn khoảng cách tính cước: số lẻ dưới 0,5 km không tính, từ 0,5 km đến dưới 1 km được tính là 1 km.
d/- Loại đường tính cước:
- Loại đường tính cước được chia làm 6 loại theo bảng phân cấp loại đường của Bộ Giao thông Vận tải tại Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005.
- Đối với tuyến đường mới khai thông chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông Vận tải để thoả thuận về loại đường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận chuyển.
- Vận chuyển hàng hóa trên đường nội thị do mật độ phương tiện các loại và người đi lại nhiều, tốc độ phương tiện giảm, thời gian chờ đợi nhiều, năng suất phương tiện thấp, chi phí vận tải cao, được tính cước theo đường loại 3 cho các mặt hàng.
- Đơn giá cước cơ bản vận chuyển hàng hóa trên đường loại 6 bằng 1,40 lần đơn giá cước cơ bản vận chuyển hàng hóa trên đường loại 5.
2/- Các quy định về cước cơ bản tại mục I, phần A của Bảng giá cước vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ:
a/- Đơn giá cước cơ bản tại mục I, phần A của Bảng giá cước vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ trong Quyết định này được quy định cho hàng bậc 1, vận chuyển trên 5 loại đường ở 41 cự ly.
Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2, bậc 3, bậc 4 được tính theo hệ số đối với đơn giá cước cơ bản của hàng bậc 1.
Đơn vị tính cước là đồng/Tấn Kilômet (đ/T.km).
b/- Phương pháp tính cước cơ bản theo các cự ly:
Vận chuyển hàng hóa trên cùng một loại đường: Vận chuyển hàng hóa ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
3/- Các loại chi phí khác ngoài cước vận chuyển hàng hoá:
a/- Chi phí huy động phương tiện:
Quảng đường huy động có chiều dài dưới 3 km không tính tiền huy động. Khi phương tiện vận tải được huy động từ bãi đỗ xe (của đơn vị vận tải, đội xe) đi xa trên 3 km đến địa điểm khác làm việc trong một thời gian, xong công việc phương tiện vận tải lại về nơi xuất phát ban đầu thì được tính một lần tiền huy động phương tiện (trừ trường hợp chủ hàng không bố trí được chỗ ở cho công nhân lái phương tiện và chỗ để phương tiện).
Tiền huy động theo phương tiện được tính theo công thức sau:
Tiền huy động phương tiện | = | [(Tổng số km xe chạy-3 km xe chạy đầu x 2) – (số km xe chạy có hàng x 2)] | x | Đơn giá cước hàng bậc 1, đường loại 1 ở cự ly từ 101 km trở lên | x | Trọng tải đăng ký phương tiện |
b/- Chi phí phương tiện chờ đợi:
- Thời gian xếp dỡ làm thủ tục giao nhận trong một chuyến vận chuyển là 1 giờ, quá thời gian quy định trên, bên nào gây nên chậm trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả chủ phương tiện đưa xe đến thiếu so với khối lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng).
- Tiền chờ đợi quy định cho các loại xe là 13.500 đồng/tấn-xe-giờ và 5.400 đồng/tấn-moóc-giờ.
- Việc quy tròn số lẻ như sau: Dưới 15 phút không tính; Từ 15 phút đến 30 phút tính 30 phút; Trên 30 phút tính là 1 giờ.
c/- Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hoá:
Những hàng hóa (hàng cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời,…) khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.
Phí chèn lót, chằng buộc do chủ hàng và chủ phương tiện thoả thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Chủ phương tiện vận tải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực để thực hiện các công việc chèn lót, chằng buộc hàng hoá.
d/- Phí đường, cầu, phà:
Trường hợp phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước quy định.
e/- Chi phí vệ sinh phương tiện:
Phương tiện vận tải đưa đến xếp hàng hóa phải được quét dọn sạch sẽ; vệ sinh thông thường do bên vận tải đảm nhiệm không tính tiền.
Trường hợp vận chuyển hàng hóa là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn,… thì chủ hàng phải trả tiền làm vệ sinh cho bên chủ phương tiện theo giá thoả thuận giữa hai bên.
II/- HƯỚNG DẪN TÍNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG SÔNG:
1/- Những quy định chung:
a/- Trọng lượng hàng hóa tính cước:
- Trọng lượng hàng hóa tính cước là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật kê, chèn lót, chằng buộc).
- Đơn vị trọng lượng hàng hóa tính cước là tấn (T), số lẻ quy tròn như sau:
+ Dưới 0,5 tấn không tính.
+ Từ 0,5 tấn trở lên tính 01 tấn.
b/- Khoảng cách tính cước:
- Khoảng cách tính cước là khoảng cách vận chuyển có hàng được quy đổi theo sông loại 1.
- Đơn vị khoảng cách tính cước là Kilômet (km), số lẻ dưới 0,5 km không tính, từ 0,5 km trở lên tính là 01 km.
- Khoảng cách tối thiểu để tính cước là 30 km, nếu khoảng cách tính cước ngắn hơn 30 km vẫn tính là 30 km.
c/- Loại sông tính cước: Về loại sông để áp dụng tính cước, giao Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể.
2/- Cách tính cước:
Các mức cước trong bảng giá cước vận tải hàng hóa đường sông quy định với sông loại 1, được chia theo 3 bậc hàng, 2 cung chặng.
Khi vận chuyển hàng hóa mà khoảng cách tính cước từ 30 km trở lại lấy đơn giá cước (đ/tấn) ở cột 2 của bảng giá cước để tính.
Khi vận chuyển hàng hóa mà khoảng cách tính cước trên 30 km thì 30 km đầu lấy đơn giá cước ở cột 2 (đ/tấn), từ km thứ 31 trở lên lấy đơn giá cước ở cột 3 (đ/tấn.km) để tính, cộng hai kết quả trên là được cước toàn chặng./.