cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 05/2007/QĐ-UBND ngày 01/03/2007 Bổ sung Bản phụ lục kèm theo Quyết định 63/2006/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2007 (Tình trạng hiệu lực không xác định)

  • Số hiệu văn bản: 05/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Ngày ban hành: 01-03-2007
  • Ngày có hiệu lực: 11-03-2007
  • Tình trạng hiệu lực: Không xác định
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2007/QĐ-UBND

Đồng Hới, ngày 01 tháng 3 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH BẢN PHỤ LỤC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 63/2006/QĐ-UBND NGÀY 29/12/2006 CỦA UBND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính Phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Thông tư 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 58/2006/NQ-HĐND ngày 07/12/2006 HĐND tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 9 thông qua giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2007;

Theo đề nghị của Giám đốc sở Tài chính tại Tờ trình số 142/TTr-STC ngày 05/02/2007,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay bổ sung, điều chỉnh Bản phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 63/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2007 (có phụ lục bổ sung, điều chỉnh kèm theo).

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch - Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
- Cục QL ­giá (Bộ Tàì Chính);
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy (B.cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (B.cáo);
- Đoàn đại biểu QH (B.cáo);
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Báo QB, Đài PT-TH Q.Bình;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CVTNMT, TM.

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Thị Bích Lựa

 

BẢN PHỤ LỤC

(Kèm theo Quyết định số: 05/2007/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

I/ Phân loại khu vực, vị trí các xã thuộc Thành phố Đồng Hới

1. Xã Bảo Ninh:

- Khu vực 1: Thôn Mỹ Cảnh, Đồng Dương.

+ Vị trí 1: Áp dụng đối với các lô đất có mặt tiền đường liên thôn đã đầu tư cơ sở hạ tầng (đổ nhựa hoặc bê tông)

+ Vị trí 2: Áp dụng đối với các lô đất ở trong các đường rẽ từ đường liên thôn xe ô tô hoặc xe 3 bánh vào được.

+ Vị trí 3: Áp dụng đối với các lô đất các trục đường có khả năng sinh lợi và giá đất thực tế thấp hơn vị trí 2, xe ô tô hoặc xe 3 bánh không vào được.

+ Vị trí 4: Áp dụng với các lô đất trong ngõ, trong hẻm của các ngõ hẻm thuộc các vị trí 2,3 nêu trên và có khả năng sinh lợi và giá đất thực tế thấp hơn vị trí 3.

- Khu vực 2: Thôn Sa Động, Trung Bính, Hà Dương, Hà Thôn.

+ Vị trí 1: Áp dụng đối với các lô đất có mặt tiền đường liên thôn đã đầu tư cơ sở hạ tầng (đổ nhựa hoặc bê tông).

+ Vị trí 2: Áp dụng đối với các lô đất ở trong các đường rẽ từ đường liên thôn xe ô tô hoặc xe 3 bánh vào được.

+ Vị trí 3: Áp dụng đối với các lô đất các trục đường có khả năng sinh lợi và giá đất thực tế thấp hơn vị trí 2, xe ô tô hoặc xe 3 bánh không vào được.

+ Vị trí 4: Áp dụng với các lô đất trong ngõ, trong hẻm của các ngõ hẻm thuộc các vị trí 2,3 nêu trên và có khả năng sinh lợi và giá đất thực tế thấp hơn vị trí 3.

- Khu vực 3: Thôn Hà Trung, Cửa Phú.

+ Vị trí 1: Áp dụng đối với các lô đất có mặt tiền đường liên thôn đã đầu tư cơ sở hạ tầng (đổ nhựa hoặc bê tông)

+ Vị trí 2: Áp dụng đối với các lô đất ở trong các đường rẽ từ đường liên thôn xe ô tô hoặc xe 3 bánh vào được.

+ Vị trí 3: Áp dụng đối với các lô đất các trục đường có khả năng sinh lợi và giá đất thực tế thấp hơn vị trí 2, xe ô tô hoặc xe 3 bánh không vào được.

+ Vị trí 4: Áp dụng với các lô đất trong ngõ, trong hẻm của các ngõ hẻm thuộc các vị trí 2, 3 nêu trên và có khả năng sinh lợi và giá đất thực tế thấp hơn vị trí 3.

2. Xã Quang Phú:

- Khu vực l: Không có

- Khu vực 2: Toàn bộ khu tái định cư xã Quang Phú.

+ Vị trí 1: Áp dụng đối với các lô đất có mặt tiền đường 15m hoặc đường đã đầu tư cơ sở hạ tầng (đổ nhựa hoặc bê tông)

+ Vị trí 2: Áp dụng đối với các lô đất có mặt tiền đường từ 10,5m trở xuống và chưa đầu tư cơ sở hạ tầng (đang đổ đất biên hòa).

+ Vị trí 3: Áp dụng đối với các lô đất các trục đường có khả năng sinh lợi và giá đất thực tế thấp hơn vị trí 2, xe ô tô hoặc xe 3 bánh không vào được

+ Vị trí 4: Không có vị trí 4

- Khu vực 3: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.

+ Vị trí 1: Áp dụng đối với các lô đất có mặt tiền đường liên thôn đã đầu tư cơ sở hạ tầng (đổ nhựa hoặc bê tông)

+ Vị trí 2: Áp dụng đối với các lô đất ở trong các đường rẽ từ đường liên thôn xe ô tô hoặc xe 3 bánh vào được.

+ Vị trí 3: Áp dụng đối với các lô đất các trục đường có khả năng sinh lợi và giá đất thực tế thấp hơn vị trí 2, xe ô tô hoặc xe 3 bánh không vào được

+ Vị trí 4: Áp dụng với các lô đất trong ngõ, trong hẻm của các ngõ hẻm thuộc các vị trí 2,3 nêu trên và có khả năng sinh lợi và giá đất thực tế thấp hơn vị trí 3.

3. Xã Lộc Ninh:

- Khu vực 1: Không có

- Khu vực 2: Toàn bộ các thôn thuộc khu vực Lộc Đại.

+ Vị trí 1: Áp dụng đối với các lô đất có mặt tiền đường liên thôn đã đầu tư cơ sở hạ tầng (đổ nhựa hoặc bê tông)

+ Vị trí 2: Áp dụng đối với các lô đất ở trong các đường rẽ từ đường liên thôn hoặc đường liên thôn chưa đầu tư cơ sở hạ tầng (chưa đổ nhựa hoặc bê tông), xe ô tô hoặc xe 3 bánh vào được.

+ Vị trí 3: Áp dụng đối với các lô đất các trục đường có khả năng sinh lợi và giá đất thực tế thấp hơn vị trí 2, xe ô tô hoặc xe 3 bánh không vào được

+ Vị trí 4: Áp dụng với các lô đất trong ngõ, trong hẻm của các ngõ hẻm thuộc các vị trí 2,3 nêu trên và có khả năng sinh lợi và giá đất thực tế thấp hơn vị trí 3.

- Khu vực 3: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.

+ Vị trí l: Áp dụng đối với các lô đất có mặt tiền đường liên thôn đã đầu tư cơ sở hạ tầng (đổ nhựa hoặc bê tông)

+ Vị trí 2: Áp dụng đối với các lô đất ở trong các đường rẽ từ đường liên thôn hoặc đường liên thôn chưa đầu tư cơ sở hạ tầng (chưa đổ nhựa hoặc bê tông), xe ô tô hoặc xe 3 bánh vào được.

+ Vị trí 3: Áp dụng đối với các lô đất các trục đường có khả năng sinh lợi và giá đất thực tế thấp hơn vị trí 2, xe ô tô hoặc xe 3 bánh không vào được.

+ Vị trí 4: Áp dụng với các lô đất trong ngõ, trong hẻm của các ngõ hẻm thuộc các vị trí 2,3 nêu trên và có khả năng sinh lợi và giá đất thực tế thấp hơn vị trí 3.

* Xã Thuận Đức, Đức Ninh, Nghĩa Ninh:

- Khu vực 1: Không có

- Khu vực 2: Không có

- Khu vực 3: Trên toàn địa bàn các xã nói trên.

+ Vị trí l: Áp dụng đối với các lô đất có mặt tiền đường liên thôn đã đầu tư cơ sở hạ tầng (đổ nhựa hoặc bê tông)

+ Vị trí 2: Áp dụng đối với các lô đất ở trong các đường rẽ từ đường liên thôn hoặc đường liên thôn chưa đầu tư cơ sở hạ tầng (chưa đổ nhựa hoặc bê tông), xe ô tô hoặc xe 3 bánh vào được.

+ Vị trí 3: Áp dụng đối với các lô đất các trục đường có khả năng sinh lợi và giá đất thực tế thấp hơn vị trí 2, xe ô tô hoặc xe 3 bánh không vào được

+ Vị trí 4: Áp dụng với các lô đất trong ngõ, trong hẻm của các ngõ hẻm thuộc các vị trí 2,3 nêu trên và có khả năng sinh lợi và giá đất thực tế thấp hơn vị trí 3.

II/ Phân loại đường phố thị trấn Ba Đồn, huyện Quảng Trạch:

TT

Tên đường

Từ

Đến

Loại đường

1

Quốc lộ 12A

Ngã tư xã Quảng Thọ

Phía đông Cầu Kênh Kịa

I

2

Đường nội thị

Ngã ba Đài tưởng niệm

Ngã tư Chợ Củ - QL 12A

I

3

Đường nội thị

Phía Tây Chợ Ba Đồn

 

I

4

Đường nội thị

Phía Đông Chợ Ba Đồn

 

I

5

Đường nội thị

Phía Nam Chợ Ba Đồn

 

II

6

Đường nội thị

Ngã tư cấp III

Quốc lộ 12A

II

7

Đường nội thị

Ngã tư Hội chữ thập đỏ

Quốc lộ 12A

II

8

Đường nội thị

Ngã tư Huyện ủy

Quốc lộ 12A

II

9

Đường nội thị

Ngã tư Bảo hiểm Bảo Việt

Quốc lộ 12A

II

10

Đường nội thị

Ngã tư Huyện ủy

Bến đò

II

11

Đường nội thị

Đồn Công an

TT Hướng nghiệp dạy nghề

II

12

Đường nội thị

Ngã tư Chữ thập đỏ

Cầu Xưỡng cưa

II

13

Đường nội thị

Nhà Chị Mùi

Quốc lộ 12A

II

14

Đường nội thị

Ngã tư cấp III

Cầu Vi sinh

I

15

Đường nội thị

Nhà Anh Bình

Quốc lộ 12A

II

16

Đường nội thị

Quốc lộ 12A

Giếng khoan

III

17

Khu vực Chợ

Nhà Chị Mùi

Nhà Anh Bình

III

18

Đường nội thị

Nhà Chị Mùi

Lâm trường Quảng Trạch

III

19

Đường nội thị

Nhà Anh Bình

Trường Bán công

III

20

Đường nội thị

Nhà Anh Tình

Quốc lộ 12A

III

Các tuyến đường mới làm có nền đường rộng từ 10,5m trở lên thì xếp đường loại III.

III/ Phân loại đường phố Thị trấn Quán Hàu, huyện Quảng Ninh:

TT

Tên đường

Từ

Đến

Loại đường

1

Quốc lộ 1A cũ

Bưu điện

Tiếp giáp xã Lương Ninh

IV

2

Quốc lộ 1A mới

Nhà Ông Ngô Quốc Văn

Cầu mới Quán Hàu

I

3

Quốc lộ 1A mới

Tiếp giáp nhà Ông Ngô Quốc Văn

Tiếp giáp xã Lương Ninh

II

4

Đường 4B

Phà Quán Hàu

Trường cấp II TT Quán Hàu

II

5

Đường nội thị

Bưu điện

Nhà Ông Đạm

IV

6

Đường nội thị

Chi nhánh điện QN

Ngân hàng Nông nghiệp

IV

7

Đường nội thị

Cửa hàng Dược

Nhà văn hóa huyện

IV

8

Đường 4B

Trường cấp II Quán Hàu

Tiếp giáp xã Vĩnh Ninh

III

9

Quốc lộ 1A cũ

Bưu điện

Chợ mới Quán Hàu

II

10

Đường nội thị

Đài tưởng niệm

Tiếp giáp đường 4B

IV

11

Đường nội thị

Bà Chiêu (TK4)

Nhà Ông Sơn

IV

12

Đường nội thị

Nhà Ông Ngọc (Quán café Mây)

Trường Tiểu học thị trấn Quán Hàu

IV

13

Đường nội thị

Nhà Ông Thí

Bàu Lái

IV

14

Đường nội thị còn lại

 

 

IV

15

Khu vực Chợ Q.Hàu

Thu như vị trí 1, đường loại I.

 

I