Quyết định số 08/2007/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Về việc công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Trị và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Quảng Trị
- Số hiệu văn bản: 08/2007/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Ngày ban hành: 23-02-2007
- Ngày có hiệu lực: 10-03-2007
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-02-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 4346 ngày (11 năm 11 tháng 1 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-02-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2007/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH QUẢNG TRỊ VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI QUẢNG TRỊ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt
Căn cứ Nghị định số 34/ 2003/ NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 71/ 2006/ NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Căn cứ ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị tại công văn số 2415/ UBND-CN ngày 11 tháng 10 năm 2006;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Nay công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Trị, bao gồm:
a) Vùng nước trước cầu cảng của cảng biển Cửa Việt.
b) Vùng nước của luồng cảng biển, luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão thuộc cảng biển quy định tại điểm a khoản này.
2. Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão khác được công bố theo quy định của pháp luật.
Điều 2.Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Trị tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:
1. Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm CV1, CV2, CV3, CV4, CV5 có tọa độ sau đây:
CV1: 16054’30”N, 107011’06”E;
CV2: 16055’30”N, 107011’06”E,
CV3: 16055’30”N, 107013’30”E;
CV4: 16053’54”N, 107013’30”E;
CV5: 16053’54”N, 107011’54”E.
2. Ranh giới trên sông Thạch Hãn: là vùng nước được giới hạn từ điểm CV1 và CV5 chạy dọc theo mép hai bờ sông Thạch Hãn đến đường thẳng cắt ngang sông cách cầu Cửa Việt về phía hạ lưu 150m.
Điều 3.
Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào cảng biển Cửa Việt thuộc địa phận tỉnh Quảng Trị, được quy định như sau:
1. Vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 0,5 hải lý, với tâm có vị trí tại tọa độ:
16054’54”N; 107013’00”E.
2. Khu neo đậu: tại vùng nước đối diện vùng nước trước cầu cảng Cửa Việt.
Điều 4.
Cảng vụ hàng hải Quảng Trị có trách nhiệm:
1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt
2. Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch vµ neo đậu trong vùng nước quy định tại Điều 3 của Quyết định này; trường hợp có bão, nếu cần thiết, Cảng vụ hàng hải Quảng Trị điều động tàu thuyền sang khu vực phù hợp, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Điều 5.
Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại Điều 2 và Điều 3 Quyết định này, Cảng vụ hàng hải Quảng Trị còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Trị.
Điều 6.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ Quyết định số 4466/2002/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Trị và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Quảng Trị.
Điều 7.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Trị, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Quảng Trị, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |