cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 16/QĐ-UBDT ngày 24/01/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Đính chính Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển (Tình trạng hiệu lực không xác định)

  • Số hiệu văn bản: 16/QĐ-UBDT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Uỷ ban Dân tộc
  • Ngày ban hành: 24-01-2007
  • Ngày có hiệu lực: 24-01-2007
  • Tình trạng hiệu lực: Không xác định
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN DÂN TỘC
*****

Số: 16/QĐ-UBDT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2007

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 301/2006/QĐ-UBDT NGÀY 27/11/2006 CỦA BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12/11/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 16/12/2006;
Căn cứ Nghị định số 51/2003/NĐ-CP ngày 16/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 104/2004/NĐ-CP ngày 23/3/2004 của Chính phủ về Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 04/2005/TT-VPCP ngày 21/3/2005 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 104/2004/NĐ-CP ngày 23/3/2004 của Chính phủ về Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đính chính Danh sách kèm theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển.(có phụ lục kèm theo)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

BỘ TRƯỞNG CHỦ NHIỆM




Ksor Phước

 

PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 16/QĐ-UBDT ngày 24 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)

Để thống nhất giữa các bảng trong Danh mục kèm theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, nay xin đính chính như sau:

I. BỎ SỐ THỨ TỰ CỦA XÃ ĐÃ GHI TRONG CỘT HUYỆN CỦA BẢNG DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN CÁC TỈNH SAU:

1. Bắc Kạn.

2. Thái Nguyên.

3. Quảng Ninh.

4. Vĩnh Phúc.

5. Bình Định.

6. Kon Tum.

7. Bình Phước.

II. KHÔNG GHI TỔNG SỐ XÃ CỦA HUYỆN TRONG BẢNG DANH MỤC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN (GIỮ NGUYÊN TÊN CÁC XÃ), CỤ THỂ CỦA CÁC TỈNH SAU:

1. Tỉnh Sơn La: Tại bảng Danh sách thôn đặc biệt khó khăn

Đã ghi

Sửa lại

Huyện

Xã có thôn ĐBKK

Huyện

Phù Yên

20

Phù Yên

 

Sốp Cộp

8

Sốp Cộp

 

Yên Châu

11

Yên Châu

 

Bắc Yên

14

Bắc Yên

 

Thuận Châu

26

Thuận Châu

 

Quỳnh Nhai

12

Quỳnh Nhai

 

Mai Sơn

19

Mai Sơn

 

Thi xã

2

Thi xã

 

Mường La

12

Mường La

 

Mộc Châu

22

Mộc Châu

 

Sông Mã

18

Sông Mã

 

 

2. Tỉnh Yên Bái: Tại bảng Danh sách thôn đặc biệt khó khăn 

Đã ghi

Sửa lại

Huyện

Huyện

H. Mù Cang Chải

12

H. Mù Cang Chải

 

Huyện Trạm Tấu

12

Huyện Trạm Tấu

 

Huyện Văn Chấn

24

Huyện Văn Chấn

 

Huyện Văn Yên

20

Huyện Văn Yên

 

Huyện Lục Yên

20

Huyện Lục Yên

 

Huyện Trấn Yên

16

Huyện Trấn Yên

 

Huyện Yên Bình

13

Huyện Yên Bình

 

Thị xã Nghĩa Lộ

3

Thị xã Nghĩa Lộ

 

 

3. Tỉnh Thái Nguyên: Tại bảng Danh sách thôn đặc biệt khó khăn

Đã ghi

Sửa lại

Huyện

Huyện

Đồng Hỷ

8

Đồng Hỷ

 

TX. Sông Công

1

TX. Sông Công

 

Đại Từ

7

Đại Từ

 

Phổ Yên

2

Phổ Yên

 

Định Hóa

14

Định Hóa

 

Phú Lương

7

Phú Lương

 

Phú Bình

2

Phú Bình

 

Võ Nhai

15

Võ Nhai

 

 

4. Tỉnh Quảng Ninh: Tại bảng Danh sách thôn đặc biệt khó khăn

Đã ghi

Sửa lại

Huyện

Huyện

Tiên Yên

9

Tiên Yên

 

Ba Chẽ

7

Ba Chẽ

 

Bình Liêu

6

Bình Liêu

 

Đầm Hà

5

Đầm Hà

 

Hải Hà

4

Hải Hà

 

Hoành Bồ

6

Hoành Bồ

 

Vân Đồn

1

Vân Đồn

 

TX. Móng Cái

2

TX. Móng Cái

 

TX. Cẩm Phả

2

TX. Cẩm Phả

 

 

5. Tỉnh Vĩnh Phúc: Tại bảng Danh sách thôn đặc biệt khó khăn

Đã ghi

Sửa lại

Huyện

Huyện

Tam Dương

3

Tam Dương

 

H. Bình Yên

1

H. Bình Yên

 

H. Tam Đảo

3

H. Tam Đảo

 

H. Lập Thạch

3

H. Lập Thạch

 

 

6. Tỉnh Quảng Nam: Tại bảng Danh sách thôn đặc biệt khó khăn

Đã ghi

Sửa lại

Huyện

Huyện

Bắc Trà My

10

Bắc Trà My

 

Nam Trà My

10

Nam Trà My

 

Phước Sơn

9

Phước Sơn

 

Nam Giang

9

Nam Giang

 

Đông Giang

11

Đông Giang

 

Hiệp Đức

6

Hiệp Đức

 

Tiên Phước

3

Tiên Phước

 

Tây Giang

10

Tây Giang

 

Đại Lộc

3

Đại Lộc

 

Núi Thành

1

Núi Thành

 

 

7. Tỉnh Kon Tum: Tại bảng Danh sách thôn đặc biệt khó khăn 

Đã ghi

Sửa lại

Huyện

Huyện

TX. Kon Tum

5

TX. Kon Tum

 

Huyện Đăk Hà

8

Huyện Đăk Hà

 

Huyện Sa Thầy

9

Huyện Sa Thầy

 

Huyện Kon Plong

9

Huyện Kon Plong

 

Huyện Kon Rẫy

5

Huyện Kon Rẫy

 

Huyện Đăk Tô

7

Huyện Đăk Tô

 

Huyện Tu Mơ Rông

11

Huyện Tu Mơ Rông

 

Huyện Ngọc Hồi

4

Huyện Ngọc Hồi

 

Huyện Đăk Glei

9

Huyện Đăk Glei

 

(Công báo số 65+66 ngày 01/2/2007)